Chi phí đăng ký giấy phép kinh doanh

Danh mục: Giấy Phép

Lệ phí đăng ký kinh doanh là gì? Phải đóng bao nhiêu tiền tại thời điểm nộp hồ sơ đăng ký doanh nghiệp. Mọi thông tin chi tiết được tổng hợp ngay trong bài viết sau, hãy cùng Thuế Quang Huy tìm hiểu nhé!

1. Lệ phí đăng ký kinh doanh là gì?

phí đăng ký giấy phép kinh doanh

Lệ phí đăng ký kinh doanh là gì?

Phí và lệ phí đăng ký doanh nghiệp là khoản tiền mà người thành lập doanh nghiệp hoặc doanh nghiệp phải nộp khi đăng ký doanh nghiệp tại thời điểm nộp hồ sơ đăng ký doanh nghiệp.

Theo quy định tại Điều 37 Nghị định 01/2021/NĐ-CP, phí và lệ phí đăng ký doanh nghiệp có thể được nộp trực tiếp tại Phòng Đăng ký kinh doanh hoặc chuyển vào tài khoản của Phòng Đăng ký kinh doanh hoặc sử dụng dịch vụ thanh toán điện tử.

Xem thêm: 

2. Những loại phí và lệ phí cần đóng khi đăng ký kinh doanh

STTNội dungMức thu
1Lệ phí đăng ký doanh nghiệp (bao gồm: Cấp mới, cấp lại, thay đổi nội dung Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp và Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp)50.000 đồng/lần
2Phí cung cấp thông tin doanh nghiệp
aCung cấp thông tin Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp; Giấy chứng nhận hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh20.000 đồng/bản
bCung cấp thông tin trong hồ sơ đăng ký doanh nghiệp; Cung cấp báo cáo tài chính các loại doanh nghiệp40.000 đồng/bản
cCung cấp báo cáo tổng hợp về doanh nghiệp150.000 đồng/báo cáo
dCông bố nội dung đăng ký doanh nghiệp100.000 đồng/lần
eCung cấp thông tin doanh nghiệp theo tài khoản từ 125 bản/tháng trở lên4.500.000 đồng/tháng

*Ghi chú:

  • Phí cung cấp thông tin doanh nghiệp quy định tại mục 2 Biểu phí, lệ phí đăng ký doanh nghiệp ban hành kèm theo Thông tư số 47/2019/TT-BTC ngày 05 tháng 8 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính, chỉ áp dụng đối với trường hợp yêu cầu cơ quan đăng ký kinh doanh cung cấp thông tin doanh nghiệp.
  • Cung cấp báo cáo tổng hợp về đăng ký doanh nghiệp bao gồm: Báo cáo tổng hợp về người thành lập, quản lý doanh nghiệp trong 3 năm. Báo cáo tổng hợp về lịch sử doanh nghiệp trong 3 năm. Báo cáo tổng hợp về thông tin đăng ký doanh nghiệp mới nhất. Báo cáo thống kê về danh sách doanh nghiệp. Báo cáo tổng hợp về tình hình tài chính của doanh nghiệp trong 03 năm; Danh sách 100 doanh nghiệp theo yêu cầu. Các sản phẩm thông tin khác được xây dựng trên cơ sở chiết xuất, tổng hợp dữ liệu từ Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.
  • Cung cấp thông tin doanh nghiệp theo tài khoản: Cung cấp thông tin doanh nghiệp cho một tài khoản được đăng ký trước tại Trung tâm Hỗ trợ nghiệp vụ đăng ký kinh doanh thuộc Cục Quản lý đăng ký kinh doanh nhằm đáp ứng nhu cầu tìm hiểu, khai thác và tổng hợp thông tin đăng ký doanh nghiệp với số lượng lớn, trong một thời gian dài.

3. Những đối tượng cần đóng lệ phí đăng ký kinh doanh

lệ phí đăng ký giấy phép kinh doanh

Doanh nghiệp nào cần đóng lệ phí đăng ký kinh doanh?

Căn cứ Thông tư 47/2019/TT-BTC, những doanh nghiệp cần nộp lệ phí đăng ký giấy phép kinh doanh gồm:

  • Tổ chức, cá nhân khi đăng ký doanh nghiệp theo pháp luật Việt Nam phải nộp lệ phí đăng ký doanh nghiệp.
  • Tổ chức, cá nhân khi sử dụng các dịch vụ cung cấp thông tin doanh nghiệp phải nộp phí cung cấp thông tin doanh nghiệp.

4. Một số đối tượng được miễn phí, lệ phí đăng ký kinh doanh

Đối tượng được miễn đóng lệ phí đăng ký kinh doanh được quy định tại Điều 5 Thông tư số 47/2019/TT-BTC:

  • Doanh nghiệp bổ sung, thay đổi thông tin do thay đổi địa giới hành chính được miễn lệ phí đăng ký doanh nghiệp và phí công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp.
  • Đăng ký giải thể doanh nghiệp, tạm ngừng kinh doanh; chấm dứt hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh được miễn lệ phí đăng ký doanh nghiệp.
  • Doanh nghiệp thực hiện đăng ký doanh nghiệp qua mạng điện tử được miễn lệ phí đăng ký doanh nghiệp.
  • Cơ quan nhà nước đề nghị cung cấp thông tin phục vụ quản lý nhà nước được miễn phí cung cấp thông tin doanh nghiệp.
  • Doanh nghiệp nhỏ và vừa chuyển đổi từ hộ kinh doanh được miễn lệ phí đăng ký doanh nghiệp và phí cung cấp thông tin doanh nghiệp lần đầu.

*Trường hợp doanh nghiệp đã nộp phí công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp cùng thời điểm nộp hồ sơ đăng ký doanh nghiệp nhưng không đủ điều kiện để được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp thì sẽ được hoàn trả lại phí công bố nội dung đăng ký doanh.

5. Nộp lệ phí đăng ký kinh doanh ở đâu? Và trong thời gian bao lâu?

phí đăng ký kinh doanh

Đăng ký kinh doanh mất bao lâu?

Nộp lệ phí đăng ký kinh doanh theo các hình thức:

  • Nộp trực tiếp tại Phòng đăng ký kinh doanh thuộc Sở kế hoạch đầu tư Tỉnh/Thành phố nơi mình đặt trụ sở.
  • Chuyển vào tài khoản của Phòng Đăng ký kinh doanh.
  • Sử dụng dịch vụ thanh toán điện tử: cá nhân/tổ chức thực hiện thanh toán điện tử phải trả phí sử dụng dịch vụ theo mức quy định của nhà cung cấp dịch vụ thanh toán điện tử. Mức phí sử dụng dịch vụ thanh toán điện tử là khác nhau đối với các nhà cung cấp khác nhau.

Thời gian xử lý và nhận kết quả:

  • Trong thời hạn 3 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Phòng Đăng ký kinh doanh/Sở Kế hoạch – Đầu tư Tỉnh/Thành phố nơi đặt trụ sở doanh nghiệp sẽ cấp giấy phép kinh doanh theo quy định tại Nghị định 01/2021/NĐ-CP về đăng ký doanh nghiệp.
  • Nếu sau 3 ngày làm việc, kể từ ngày nộp hồ sơ mà không nhận được Giấy chứng nhận đăng ký giấy phép kinh doanh doanh nghiệp hoặc không nhận được thông báo về việc yêu cầu bổ sung, sửa đổi hồ sơ thì doanh nghiệp có quyền  khiếu nại lên cơ quan, tổ chức có thẩm quyền theo quy định của pháp luật về khiếu nại, tố cáo.

6. Những câu hỏi thường gặp về lệ phí đăng ký kinh doanh

Lệ phí đăng ký kinh doanh hộ cá thể là bao nhiêu tiền?

Lệ phí đăng ký kinh doanh hộ cá thể sẽ do Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quyết định căn cứ vào điều kiện kinh tế – xã hội tại địa phương nơi phát sinh hoạt động cung cấp dịch vụ, thu phí, lệ phí. Thường mức lệ phí đăng ký kinh doanh hộ cá thể là 100.000 đồng/lần.

Xử phạt vi phạm đăng ký kinh doanh như thế nào?

Điều 6 Nghị định 98/2020/NĐ-CP quy định như sau:

  • Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau: viết thêm, tẩy xóa, sửa chữa làm thay đổi nội dung ghi trong giấy phép kinh doanh; cho thuê, cho mượn, cầm cố, thế chấp, bán, chuyển nhượng giấy phép kinh doanh; thuê, mượn, nhận cầm cố, nhận thế chấp, mua, nhận chuyển nhượng giấy phép kinh doanh.
  • Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với hành vi kinh doanh không đúng phạm vi, đối tượng, quy mô, thời hạn, địa bàn, địa điểm hoặc mặt hàng ghi trong giấy phép kinh doanh được cấp.
  • Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau đây: kinh doanh hàng hóa, dịch vụ thuộc ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện mà không có giấy phép kinh doanh theo quy định; kinh doanh hàng hóa, dịch vụ thuộc ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện khi giấy phép kinh doanh được cấp đã hết hiệu lực; kinh doanh hàng hóa, dịch vụ thuộc ngành nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện nhưng không đáp ứng điều kiện đầu tư kinh doanh theo quy định trong quá trình hoạt động kinh doanh; sử dụng giấy phép kinh doanh của thương nhân khác để kinh doanh.
  • Phạt tiền từ 15.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với hành vi tiếp tục hoạt động kinh doanh trong thời gian bị cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền đình chỉ hoạt động, tước quyền sử dụng hoặc thu hồi giấy phép kinh doanh.

Trên đây là những thông tin về lệ phí đăng ký kinh doanh. Hãy liên hệ Thuế Quang Huy để được tư vấn và hỗ trợ nhanh nhất.

Đánh giá bài viết
avatar

Lưu Văn Tuấn

Ông Lưu Văn Tuấn là CEO của Công ty TNHH Dịch vụ Kế toán Thuế và Cung ứng lao động Quang Huy. Với hơn 20 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực Kế toán - Thuế, ông Tuấn là một chuyên gia tư vấn cho doanh nghiệp các giải pháp tốt nhất về kế toán - thuế, tài chính.

Hãy gọi

0917371518

Thuế Quang Huy - Luôn đồng hành cùng bạn

Nhận tư vấn ngay bây giờ

    0 0 đánh giá
    Đánh giá bài viết
    Theo dõi
    Thông báo của
    guest

    0 Góp ý
    Phản hồi nội tuyến
    Xem tất cả bình luận