- Thời gian làm việc: 03 ngày.
- Tư vấn: Tên công ty, Địa chỉ, Ngành nghề, Vốn.
- Giấy phép kinh doanh
- Con dấu tròn công ty
- Đăng bố cáo thành lập.
- Mở TK ngân hàng.
- Miễn phí dịch vụ kế toán 02 tháng
Doanh nghiệp được thành lập dưới hình thức là các loại hình công ty nhằm mục đích kinh doanh trong nhiều lĩnh vực. Tuy là một thuật ngữ được dùng khá phổ biến, không phải ai cũng biết các đặc điểm cụ thể cũng như loại hình doanh nghiệp chính hiện nay. Trong bài viết dưới đây, Thuế Quang Huy sẽ giúp bạn giải đáp về doanh nghiệp là gì và tất cả những vấn đề liên quan này.
Thông tin cần biết về doanh nghiệp
Doanh nghiệp được định nghĩa là tổ chức có tên riêng, sở hữu tài sản, trụ sở giao dịch, và được thành lập hoặc đăng ký thành lập theo quy định của pháp luật nhằm mục đích kinh doanh, căn cứ theo khoản 10 điều 4 Luật Doanh nghiệp 2020.
Bên cạnh đó, Luật Doanh nghiệp còn cung cấp định nghĩa về một số loại doanh nghiệp như sau:
Định nghĩa doanh nghiệp là gì?
Tùy từng loại hình doanh nghiệp mà sẽ có những đặc điểm khác nhau, tuy nhiên tất cả đều sở hữu những điểm chung sau đây:
Các đặc điểm của doanh nghiệp
Căn cứ theo quy định tại Điều 1 Luật Doanh nghiệp 2020, có 4 loại hình doanh nghiệp phổ biến nhất hiện nay, bao gồm Công ty TNHH, Công ty cổ phần, Công ty hợp danh và doanh nghiệp tư nhân. Cụ thể:
Công ty TNHH lại được chia ra thành 2 loại hình, bao gồm Công ty TNHH 1 thành viên và Công ty TNHH 2 thành viên trở lên.
Căn cứ theo khoản 1 Điều 74 Luật Doanh nghiệp 2022: Công ty TNHH 1 thành viên được định nghĩa là doanh nghiệp được sở hữu bởi một tổ chức hoặc một cá nhân, gọi là chủ sở hữu. Chủ sở hữu doanh nghiệp sẽ chịu trách nghiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác trong phạm vi số vốn điều lệ.
Tư cách pháp lý:
Công ty TNHH 1 thành viên có tư cách pháp nhân tính từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
Chủ thể:
Trách nhiệm tài sản:
Huy động vốn: Công ty TNHH 1 thành viên có thể huy động vốn bằng các hình thức sau đây:
Lưu ý: Công ty TNHH 1 thành viên không được phép phát hành cổ phiếu.
Đặc điểm công ty TNHH một thành viên
Căn cứ theo khoản 1, Điều 46 Luật Doanh nghiệp 2020: Công ty TNHH 2 thành viên trở lên là loại hình doanh nghiệp có từ 2-50 thành viên, có thể là cá nhân hoặc tổ chức. Thành viên sẽ phải chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của doanh nghiệp trong phạm vi số vốn đã góp (trừ các trường hợp được quy định tại khoản 4 Điều 47 Luật Doanh nghiệp 2020). Số vốn góp của các thành viên chỉ được chuyển nhượng theo quy định tại điều 51,52 và 53 của Luật này.
Tư cách pháp lý:
Công ty TNHH 2 thành viên trở lên có tư cách pháp nhân tính từ ngày được cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
Thành viên:
Số lượng thành viên của công ty TNHH 2 thành viên trở lên có từ 2-50 người, có thể là cá nhân hoặc tổ chức trong nước hoặc nước ngoài.
Trách nhiệm tài sản:
Công ty TNHH 2 thành viên trở lên chịu trách nhiệm tài sản với toàn bộ số vốn đã góp, mỗi thành viên chịu trách nhiệm theo phần vốn đã góp của mình.
Huy động vốn: Công ty TNHH 2 thành viên có thể huy động vốn bằng các cách sau:
Lưu ý:
Đặc điểm của công ty ty TNHH 2 thành viên
Căn cứ theo khoản 1 Điều 111 Luật Doanh nghiệp 2020, công ty cổ phần là một loại hình doanh nghiệp, trong đó:
Tư cách pháp lý:
Công ty cổ phần được công nhận tư cách pháp nhân từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
Vốn điều lệ:
Chủ thể:
Huy động vốn:
Loại hình Công ty cổ phần có thể huy động vốn bằng nhiều cách khác nhau như phát hành cổ phiếu, trái phiếu hay trái phiếu chuyển đổi…
Lưu ý: Cổ đông của doanh nghiệp có thể tự do chuyển nhượng cổ phần của mình nhưng phải tuân thủ theo điều lệ của công ty và quy định của pháp luật.
Đặc điểm của công ty cổ phần
Căn cứ theo khoản 1 Điều 177 Luật Doanh nghiệp 2020: Công ty hợp danh là một loại hình doanh nghiệp, trong đó:
Tư cách pháp lý:
Công ty hợp danh được công nhận tư cách pháp nhân kể từ ngày Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp được cấp.
Thành viên:
Trách nhiệm tài sản:
Vốn điều lệ:
Vốn điều lệ là số vốn hoặc tài sản mà thành viên cam kết góp. Nếu đến hạn mà thành viên hợp danh không góp đủ thì sẽ phải bồi thường thiệt hại, thành viên góp vốn bị ghi nợ.
Huy động vốn:
Lưu ý: Thành viên hợp danh và thành viên góp vốn đều được tự do chuyển nhượng phần vốn góp của mình cho các thành viên còn lại trong công ty. Chỉ được chuyển cho người ngoài khi được các thành viên còn lại đồng ý.
Đặc điểm của công ty hợp danh
Căn cứ theo khoản 1 Điều 188 Luật Doanh nghiệp 2020, Doanh nghiệp tư nhân được định nghĩa là loại hình doanh nghiệp do một cá nhân làm chủ và tự chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình về mọi nghĩa vụ của doanh nghiệp.
Chủ thể:
Trách nhiệm tài sản:
Chủ sở hữu DNTN phải chịu trách nhiệm tài sản vô hạn với mọi nghĩa vụ và hoạt động của doanh nghiệp.
Huy động vốn:
Chủ sở hữu DNTN là người duy nhất góp vốn, toàn quyền quyết định doanh nghiệp và có thể tăng hoặc giảm số vốn đầu tư.
Lưu ý:
Đặc điểm của doanh nghiệp tư nhân
Ngoài ra, doanh nghiệp còn có thể chia thành công ty trách nhiệm vô hạn và công ty trách nhiệm hữu hạn. Cụ thể:
Công ty trách nhiệm vô hạn là loại hình doanh nghiệp mà chủ sở hữu phải chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình về các nghĩa vụ và hoạt động của doanh nghiệp trong trường hợp doanh nghiệp không còn đủ khả năng tài chính để kinh doanh. Hiện nay, pháp luật Việt Nam quy định 2 loại hình doanh nghiệp trách nhiệm vô hạn là công ty tư nhân và công ty hợp danh.
Thực chất, chủ sở hữu của công ty trách nhiệm vô hạn, nghĩa là thành viên công ty hợp danh và chủ DNTN sẽ phải chịu trách nhiệm đến cùng về mọi nghĩa vụ tài sản của doanh nghiệp, không có sự giới hạn về tài sản của chủ sở hữu và các thành viên hợp danh đã góp vào. Nếu tài sản của chủ DNTN và thành viên công ty hợp danh không đủ để chịu trách nhiệm tài sản khi doanh nghiệp phải áp dụng thủ tục thanh lý trong thủ tục phá sản, thì chủ DNTN và thành viên công ty hợp danh phải dùng tài sản cá nhân (không đầu tư vào doanh nghiệp) để thanh toán các khoản bợ.
Theo quy định hiện hành, các loại hình công ty trách nhiệm hữu hạn hiện nay bao gồm: Công ty TNHH, công ty cổ phần, doanh nghiệp liên doanh và doanh nghiệp có 100% vốn đầu tư nước ngoài không đăng ký lại theo Nghị định 101/2006/NĐ-CP.
Công ty TNHH là những doanh nghiệp mà chủ sở hữu chỉ cần chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài chính của doanh nghiệp trong phạm vi số vốn đã góp. Nghĩa là, trong trường hợp tài sản doanh nghiệp không đủ để trả nợ thì chủ sở hữu cũng không có nghĩa vụ phải sử dụng tài sản cá nhân để trả nợ thay.
Thực chất, công ty trách nhiệm hữu hạn là chế độ trách nhiệm hữu hạn của chủ sở hữu, các nhà đầu tư và thành viên công ty.
Các loại doanh nghiệp theo chế độ trách nhiệm
Căn cứ theo điều 29 Luật Doanh nghiệp 2020:
Căn cứ theo điều 43 Luật Doanh nghiệp 2020:
Căn cứ theo điều 11 Luật Doanh nghiệp mới nhất 2020:
Tùy theo loại hình doanh nghiệp mà phải lưu giữ các loại tài liệu sau đây:
Các tài liệu trên phải được lưu giữ tại trụ sở chính hoặc các địa điểm khác có quy định trong Điều lệ công ty, thời hạn lưu giữ theo quy định của pháp luật.
Các quy định về doanh nghiệp cần biết
Trên đây là một số thông tin trả lời cho câu hỏi doanh nghiệp là gì cũng như những loại hình doanh nghiệp và đặc điểm cần biết. Nếu còn bất cứ thắc mắc gì, liên hệ ngay với Thuế Quang Huy để được giải đáp và tư vấn thông tin đầy đủ.
Nhận tư vấn ngay bây giờ