- Thời gian làm việc: 03 ngày.
- Tư vấn: Tên công ty, Địa chỉ, Ngành nghề, Vốn.
- Giấy phép kinh doanh
- Con dấu tròn công ty
- Đăng bố cáo thành lập.
- Mở TK ngân hàng.
- Miễn phí dịch vụ kế toán 02 tháng
CHÍNH PHỦ ——- | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc —————- |
Số: 125/2020/NĐ-CP | Hà Nội, ngày 19 tháng 10 năm 2020 |
NGHỊ ĐỊNH
QUY ĐỊNH XỬ PHẠT VI PHẠM HÀNH CHÍNH VỀ THUẾ, HÓA ĐƠN
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Xử lý vi phạm hành chính ngày 20 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Luật Quản lý thuế ngày 13 tháng 6 năm 2019;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Tài chính;
Chính phủ ban hành Nghị định quy định xử phạt vi phạm hành chính về thuế, hóa đơn.
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
Nghị định này quy định về hành vi vi phạm hành chính, hình thức xử phạt, mức xử phạt, biện pháp khắc phục hậu quả, thẩm quyền xử phạt, thẩm quyền lập biên bản vi phạm hành chính và một số thủ tục xử phạt vi phạm hành chính về thuế, hóa đơn.
Nghị định này không áp dụng đối với vi phạm hành chính về phí, lệ phí; vi phạm hành chính về thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu do cơ quan hải quan quản lý thu và vi phạm quy định về thủ tục đăng ký thuế, vi phạm quy định về thông báo tạm ngừng hoạt động kinh doanh, thông báo tiếp tục hoạt động kinh doanh trước thời hạn với cơ quan đăng ký kinh doanh, cơ quan đăng ký hợp tác xã của các tổ chức, cá nhân thực hiện đăng ký thuế cùng với đăng ký doanh nghiệp, đăng ký hợp tác xã, đăng ký kinh doanh.
Điều 2. Giải thích từ ngữ
Trong xử phạt vi phạm hành chính về thuế, hóa đơn các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
Điều 3. Đối tượng bị xử phạt vi phạm hành chính về thuế, hóa đơn
Trường hợp người nộp thuế ủy quyền cho tổ chức, cá nhân khác thực hiện các nghĩa vụ về thuế mà pháp luật về thuế, quản lý thuế quy định nghĩa vụ, trách nhiệm của bên được ủy quyền phải thực hiện thay người nộp thuế thì nếu bên được ủy quyền có hành vi vi phạm hành chính quy định tại Nghị định này thì tổ chức, cá nhân được ủy quyền bị xử phạt theo Nghị định này.
Trường hợp theo quy định của pháp luật về thuế và quản lý thuế, tổ chức, cá nhân có nghĩa vụ đăng ký thuế, khai, nộp thuế thay người nộp thuế mà tổ chức, cá nhân khai, nộp thuế thay có hành vi vi phạm hành chính quy định tại Nghị định này thì tổ chức, cá nhân khai, nộp thuế thay bị xử phạt vi phạm hành chính về thuế theo quy định tại Nghị định này.
đ) Cơ quan nhà nước có hành vi vi phạm hành chính về thuế, hóa đơn mà hành vi đó không thuộc nhiệm vụ quản lý nhà nước được giao;
Điều 4. Hành vi sử dụng hóa đơn, chứng từ không hợp pháp; sử dụng không hợp pháp hóa đơn, chứng từ
đ) Hóa đơn điện tử chưa có mã của cơ quan thuế đối với trường hợp sử dụng hóa đơn điện tử có mã của cơ quan thuế;
đ) Hóa đơn, chứng từ của tổ chức, cá nhân khác (trừ hóa đơn của cơ quan thuế và trường hợp được ủy nhiệm lập hóa đơn) để hợp thức hóa hàng hóa, dịch vụ mua vào hoặc hàng hóa, dịch vụ bán ra;
Điều 5. Nguyên tắc xử phạt vi phạm hành chính về thuế, hóa đơn
Trường hợp trong số hồ sơ khai thuế chậm nộp có hồ sơ khai thuế chậm nộp thuộc trường hợp trốn thuế thì tách riêng để xử phạt về hành vi trốn thuế;
Điều 6. Tình tiết giảm nhẹ, tình tiết tăng nặng trong lĩnh vực thuế, hóa đơn
Điều 7. Hình thức xử phạt, biện pháp khắc phục hậu quả và nguyên tắc áp dụng mức phạt tiền khi xử phạt vi phạm hành chính về thuế, hóa đơn
Phạt cảnh cáo áp dụng đối với hành vi vi phạm thủ tục thuế, hóa đơn không nghiêm trọng, có tình tiết giảm nhẹ và thuộc trường hợp áp dụng hình thức xử phạt cảnh cáo theo quy định tại Nghị định này.
Phạt tiền tối đa không quá 100.000.000 đồng đối với tổ chức thực hiện hành vi vi phạm hành chính về hóa đơn. Phạt tiền tối đa không quá 50.000.000 đồng đối với cá nhân thực hiện hành vi vi phạm hành chính về hóa đơn.
Phạt tiền tối đa không quá 200.000.000 đồng đối với người nộp thuế là tổ chức thực hiện hành vi vi phạm thủ tục thuế. Phạt tiền tối đa không quá 100.000.000 đồng đối với người nộp thuế là cá nhân thực hiện hành vi vi phạm thủ tục thuế.
Phạt 20% số tiền thuế thiếu hoặc số tiền thuế đã được miễn, giảm, hoàn cao hơn quy định đối với hành vi khai sai dẫn đến thiếu số tiền thuế phải nộp hoặc tăng số tiền thuế được miễn, giảm, hoàn.
Phạt từ 1 đến 3 lần số tiền thuế trốn đối với hành vi trốn thuế.
Phạt tiền tương ứng với số tiền không trích vào tài khoản của ngân sách nhà nước đối với hành vi vi phạm theo quy định tại khoản 1 Điều 18 Nghị định này.
Đối với người nộp thuế là hộ gia đình, hộ kinh doanh áp dụng mức phạt tiền như đối với cá nhân.
Điều 8. Thời hiệu xử phạt vi phạm hành chính về thuế, hóa đơn; thời hạn được coi là chưa bị xử phạt; thời hạn truy thu thuế
Đối với hành vi vi phạm hành chính đang được thực hiện quy định tại điểm c khoản này thì thời hiệu được tính từ ngày người có thẩm quyền thi hành công vụ phát hiện hành vi vi phạm.
Đối với hành vi vi phạm hành chính đã kết thúc quy định tại điểm d khoản này thì thời hiệu được tính từ ngày chấm dứt hành vi vi phạm.
Đối với hành vi mất, cháy, hỏng hóa đơn nếu không xác định được ngày mất, cháy, hỏng hóa đơn thì thời điểm chấm dứt hành vi vi phạm là ngày phát hiện hóa đơn bị mất, cháy, hỏng.
Đối với hành vi vi phạm về thời hạn thông báo, báo cáo về hóa đơn quy định tại khoản 1, 3 Điều 21; điểm a, b khoản 1 và điểm c, d khoản 2 Điều 23; khoản 1, 2 và điểm a khoản 3 Điều 25; khoản 1, điểm a khoản 2, khoản 3, khoản 4 và điểm a khoản 5 Điều 29 Nghị định này thì thời điểm chấm dứt hành vi vi phạm là ngày người nộp thuế nộp thông báo, báo cáo về hóa đơn.
Ngày thực hiện hành vi vi phạm hành chính về thủ tục thuế là ngày kế tiếp ngày kết thúc thời hạn phải thực hiện thủ tục về thuế theo quy định của pháp luật về quản lý thuế, trừ các trường hợp sau đây:
Đối với hành vi quy định tại khoản 1, điểm a, b khoản 2, khoản 3 và điểm a khoản 4 Điều 10; khoản 1, 2, 3, 4 và điểm a khoản 5 Điều 11; khoản 1, 2, 3 và điểm a, b khoản 4, khoản 5 Điều 13 Nghị định này, ngày thực hiện hành vi vi phạm để tính thời hiệu là ngày người nộp thuế thực hiện đăng ký thuế hoặc thông báo với cơ quan thuế hoặc nộp hồ sơ khai thuế.
Đối với hành vi quy định tại điểm c khoản 2, điểm b khoản 4 Điều 10; điểm b khoản 5 Điều 11; điểm c, d khoản 4 Điều 13 Nghị định này, ngày thực hiện hành vi vi phạm để tính thời hiệu là ngày người có thẩm quyền thi hành công vụ phát hiện hành vi vi phạm.
Ngày thực hiện hành vi khai sai dẫn đến thiếu số tiền thuế phải nộp hoặc tăng số tiền thuế được miễn, giảm hoàn hoặc hành vi trốn thuế (trừ hành vi tại điểm a khoản 1 Điều 17 Nghị định này) là ngày tiếp theo ngày cuối cùng của thời hạn nộp hồ sơ khai thuế của kỳ tính thuế mà người nộp thuế thực hiện khai thiếu thuế, trốn thuế hoặc ngày tiếp theo ngày cơ quan có thẩm quyền ra quyết định hoàn thuế, miễn thuế, giảm thuế.
Đối với hành vi không nộp hồ sơ đăng ký thuế, không nộp hồ sơ khai thuế tại điểm a khoản 1 Điều 17 Nghị định này, ngày thực hiện hành vi vi phạm để tính thời hiệu là ngày người có thẩm quyền thi hành công vụ phát hiện hành vi vi phạm. Đối với hành vi nộp hồ sơ khai thuế sau 90 ngày quy định tại điểm a khoản 1 Điều 17 Nghị định này thì ngày thực hiện hành vi vi phạm để tính thời hiệu là ngày người nộp thuế nộp hồ sơ khai thuế.
Tổ chức, cá nhân bị xử phạt vi phạm hành chính về thuế, hóa đơn nếu trong thời hạn 06 tháng, kể từ ngày chấp hành xong quyết định xử phạt cảnh cáo hoặc 01 năm kể từ ngày chấp hành xong quyết định xử phạt hành chính khác hoặc kể từ ngày hết thời hiệu thi hành quyết định xử phạt mà không tái phạm thì được coi là chưa bị xử phạt vi phạm hành chính về hành vi đó.
Ngày chấp hành xong quyết định xử phạt cảnh cáo là ngày quyết định xử phạt vi phạm hành chính được giao, gửi cho tổ chức, cá nhân bị xử phạt theo quy định tại Điều 39 Nghị định này.
Đối với các khoản thu từ đất đai hoặc khoản thu khác do cơ quan có thẩm quyền xác định nghĩa vụ tài chính của tổ chức, cá nhân thì cơ quan có thẩm quyền xác định thời hạn truy thu theo quy định của pháp luật về đất đai và pháp luật có liên quan nhưng không ít hơn thời hạn truy thu theo quy định tại điểm a khoản này.
Điều 9. Những trường hợp không xử phạt vi phạm hành chính về thuế, hóa đơn
Người nộp thuế chậm thực hiện thủ tục thuế, hóa đơn bằng phương thức điện tử do sự cố kỹ thuật của hệ thống công nghệ thông tin được thông báo trên Cổng thông tin điện tử của cơ quan thuế thuộc trường hợp thực hiện hành vi vi phạm do sự kiện bất khả kháng quy định tại khoản 4 Điều 11 Luật Xử lý vi phạm hành chính.
Chương II
HÀNH VI VI PHẠM HÀNH CHÍNH VỀ THUẾ, HÌNH THỨC XỬ PHẠT VÀ BIỆN PHÁP KHẮC PHỤC HẬU QUẢ
Mục 1. XỬ PHẠT VI PHẠM HÀNH CHÍNH VỀ THUẾ ĐỐI VỚI NGƯỜI NỘP THUẾ
Điều 10. Xử phạt hành vi vi phạm về thời hạn đăng ký thuế; thông báo tạm ngừng hoạt động kinh doanh; thông báo tiếp tục kinh doanh trước thời hạn
Điều 11. Xử phạt hành vi vi phạm về thời hạn thông báo thay đổi thông tin trong đăng ký thuế
Điều 12. Xử phạt hành vi khai sai, khai không đầy đủ các nội dung trong hồ sơ thuế không dẫn đến thiếu số tiền thuế phai nộp hoặc không dẫn đến tăng số tiền thuế được miễn, giảm, hoàn
Điều 13. Xử phạt hành vi vi phạm về thời hạn nộp hồ sơ khai thuế
Trường hợp số tiền phạt nếu áp dụng theo khoản này lớn hơn số tiền thuế phát sinh trên hồ sơ khai thuế thì số tiền phạt tối đa đối với trường hợp này bằng số tiền thuế phát sinh phải nộp trên hồ sơ khai thuế nhưng không thấp hơn mức trung bình của khung phạt tiền quy định tại khoản 4 Điều này.
Điều 14. Xử phạt hành vi vi phạm quy định về cung cấp thông tin liên quan đến xác định nghĩa vụ thuế
Điều 15. Xử phạt hành vi vi phạm quy định về chấp hành quyết định kiểm tra, thanh tra thuế, cưỡng chế thi hành quyết định hành chính thuế
đ) Không ký biên bản kiểm tra, thanh tra thuế trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày lập hoặc ngày công bố công khai biên bản.
Điều 16. Xử phạt hành vi khai sai dẫn đến thiếu số tiền thuế phải nộp hoặc tăng số tiền thuế được miễn, giảm, hoàn
đ) Sử dụng hóa đơn, chứng từ không hợp pháp để hạch toán giá trị hàng hóa, dịch vụ mua vào làm giảm số tiền thuế phải nộp hoặc làm tăng số tiền thuế được hoàn, số tiền thuế được miễn, giảm nhưng khi cơ quan thuế thanh tra, kiểm tra phát hiện, người mua chứng minh được lỗi vi phạm sử dụng hóa đơn, chứng từ không hợp pháp thuộc về bên bán hàng và người mua đã hạch toán kế toán đầy đủ theo quy định.
Trường hợp đã quá thời hiệu xử phạt thì người nộp thuế không bị xử phạt theo quy định tại khoản 1 Điều này nhưng người nộp thuế phải nộp đủ số tiền thuế thiếu, số tiền thuế được hoàn, miễn, giảm cao hơn quy định và tiền chậm nộp tiền thuế vào ngân sách nhà nước theo thời hạn quy định tại khoản 6 Điều 8 Nghị định này;
Điều 17. Xử phạt hành vi trốn thuế
đ) Sử dụng chứng từ không hợp pháp; sử dụng không hợp pháp chứng từ; sử dụng chứng từ, tài liệu không phản ánh đúng bản chất giao dịch hoặc giá trị giao dịch thực tế để xác định sai số tiền thuế phải nộp, số tiền thuế được miễn, giảm, số tiền thuế được hoàn; lập thủ tục, hồ sơ hủy vật tư, hàng hóa không đúng thực tế làm giảm số thuế phải nộp hoặc làm tăng số thuế được hoàn, được miễn, giảm;
Trường hợp hành vi trốn thuế theo quy định tại các khoản 1, 2, 3 ,4, 5 Điều này đã quá thời hiệu xử phạt thì người nộp thuế không bị xử phạt về hành vi trốn thuế nhưng người nộp thuế phải nộp đủ số tiền thuế trốn, tiền chậm nộp tính trên số tiền thuế trốn vào ngân sách nhà nước theo thời hạn quy định tại khoản 6 Điều 8 Nghị định này.
Mục 2. XỬ PHẠT VI PHẠM HÀNH CHÍNH VỀ THUẾ ĐỐI VỚI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI VÀ TỔ CHỨC, CÁ NHÂN KHÁC CÓ LIÊN QUAN
Điều 18. Xử phạt vi phạm hành chính về thuế đối với ngân hàng thương mại, người bảo lãnh nộp tiền thuế
Nếu quá thời hạn bảo lãnh mà người nộp thuế chưa nộp hoặc chưa nộp đủ tiền thuế nợ, tiền chậm nộp tiền thuế, tiền phạt, tiền chậm nộp tiền phạt mà người bảo lãnh chưa thực hiện nghĩa vụ bảo lãnh thì người bảo lãnh bị tính tiền chậm nộp do chậm nộp tiền thuế, tiền phạt và bị cưỡng chế theo quy định của Luật Quản lý thuế.
Điều 19. Xử phạt vi phạm hành chính về thuế đối với tổ chức, cá nhân liên quan
Chương III
HÀNH VI VI PHẠM HÀNH CHÍNH VỀ HÓA ĐƠN, HÌNH THỨC XỬ PHẠT VÀ BIỆN PHÁP KHẮC PHỤC HẬU QUẢ
Điều 20. Xử phạt hành vi vi phạm quy định về hóa đơn đặt in
Điều 21. Xử phạt hành vi vi phạm quy định về in hóa đơn đặt in
Điều 22. Xử phạt hành vi cho, bán hóa đơn
Điều 23. Xử phạt hành vi vi phạm quy định về phát hành hóa đơn
Trường hợp không lập thông báo phát hành hóa đơn trước khi hóa đơn được đưa vào sử dụng nếu các hóa đơn này không gắn với nghiệp vụ kinh tế phát sinh hoặc quá thời hạn khai thuế mà chưa được khai, nộp thuế theo quy định thì bị xử phạt theo quy định tại Điều 28 Nghị định này hoặc Điều 16, Điều 17 Chương II Nghị định này.
Điều 24. Xử phạt hành vi vi phạm quy định về lập hóa đơn khi bán hàng hóa, dịch vụ
đ) Lập hóa đơn điện tử khi chưa có thông báo chấp thuận của cơ quan thuế hoặc trước ngày cơ quan thuế chấp nhận việc sử dụng hóa đơn điện tử có mã hoặc không có mã của cơ quan thuế;
Điều 25. Xử phạt hành vi vi phạm quy định về khai báo mất, cháy, hỏng hóa đơn trước khi thông báo phát hành hoặc hóa đơn đã mua của cơ quan thuế nhưng chưa lập
Điều 26. Xử phạt hành vi làm mất, cháy, hỏng hóa đơn
Trường hợp người mua làm mất, cháy, hỏng hóa đơn phải có biên bản của người bán và người mua ghi nhận sự việc.
Trường hợp người mua làm mất, cháy, hỏng hóa đơn phải có biên bản của người bán và người mua ghi nhận sự việc.
Người bán hoặc người mua và bên thứ ba lập biên bản ghi nhận sự việc mất, cháy, hỏng hóa đơn.
Điều 27. Xử phạt hành vi vi phạm quy định về hủy, tiêu hủy hóa đơn
đ) Hủy, tiêu hủy hóa đơn không đúng trình tự, thủ tục theo quy định của pháp luật;
Điều 28. Xử phạt đối với hành vi sử dụng hóa đơn không hợp pháp, sử dụng không hợp pháp hóa đơn
Điều 29. Xử phạt hành vi vi phạm quy định về lập, gửi thông báo, báo cáo về hóa đơn
Trường hợp tổ chức, cá nhân tự phát hiện sai sót và lập lại thông báo, báo cáo thay thế đúng quy định gửi cơ quan thuế trước khi cơ quan thuế, cơ quan có thẩm quyền ban hành quyết định thanh tra thuế, kiểm tra thuế tại trụ sở người nộp thuế thì không bị xử phạt.
Điều 30. Xử phạt hành vi vi phạm quy định về chuyển dữ liệu hóa đơn điện tử
Điều 31. Xử phạt hành vi vi phạm quy định về cung cấp dịch vụ hóa đơn
Phạt tiền từ 4.000.000 đồng đến 8.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:
Chương IV
THẨM QUYỀN XỬ PHẠT; MỘT SỐ THỦ TỤC XỬ PHẠT VI PHẠM HÀNH CHÍNH VỀ THUẾ, HÓA ĐƠN
Điều 32. Thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính về thuế, hóa đơn của cơ quan thuế
đ) Áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại Nghị định này.
đ) Áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại Nghị định này.
đ) Áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại Nghị định này.
Điều 33. Thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính về thuế, hóa đơn của Chủ tịch Ủy ban nhân dân các cấp
đ) Áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại Điều 10, 11, 12, 13, 14, 15, 19 Chương II và Chương III Nghị định này.
Điều 34. Thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính về thuế, hóa đơn của thanh tra
đ) Áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại Điều 10, 11, 12, 13, 14, 15, 19 Chương II và Chương III Nghị định này.
đ) Áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại Điều 10, 11, 12, 13, 14, 15, 19 Chương II và Chương III Nghị định này.
Điều 35. Nguyên tắc xác định và phân định thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính về thuế, hóa đơn
Thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính đối với các hành vi tại Điều 16, Điều 17, Điều 18 Nghị định này thực hiện theo khoản 2 Điều 139 Luật Quản lý thuế.
Điều 36. Lập biên bản vi phạm hành chính về thuế, hóa đơn
Người có thẩm quyền xử phạt quy định tại Điều 32, 33, 34 Nghị định này hoặc người đang thi hành công vụ thuộc cơ quan hành chính nhà nước phát hiện hành vi vi phạm hành chính về thuế, hóa đơn có thẩm quyền lập biên bản vi phạm hành chính.
Trường hợp xác định rõ hành vi vi phạm hành chính tại biên bản thanh tra thuế, kiểm tra thuế thì biên bản thanh tra, kiểm tra thuế được xác định là biên bản vi phạm hành chính theo quy định tại khoản 1 Điều 108 Luật Quản lý thuế.
Trường hợp người nộp thuế chậm nộp hồ sơ đăng ký thuế, chậm thay đổi thông tin đăng ký thuế, chậm nộp hồ sơ khai thuế, hồ sơ khai quyết toán thuế bằng phương thức điện tử thì chậm nhất một ngày làm việc kể từ ngày cơ quan thuế gửi thông báo tiếp nhận hồ sơ đăng ký thuế, hồ sơ thay đổi thông tin đăng ký thuế điện tử hoặc thông báo chấp nhận hồ sơ khai thuế, quyết toán thuế điện tử, cơ quan thuế lập và gửi 01 biên bản vi phạm hành chính điện tử cho người nộp thuế qua Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế, kể cả trường hợp người nộp thuế nộp nhiều hồ sơ thuế.
Biên bản vi phạm hành chính điện tử được lập và gửi đáp ứng yêu cầu về giao dịch điện tử trong lĩnh vực thuế là cơ sở để cơ quan thuế ban hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính.
Biên bản vi phạm hành chính điện tử phải ghi rõ ngày, tháng, năm, địa điểm lập biên bản; họ, tên, chức vụ người lập biên bản; chữ ký số của người lập biên bản; họ, tên, địa chỉ, mã số thuế, số chứng minh nhân dân hoặc số thẻ căn cước của người vi phạm hoặc tên, địa chỉ, mã số thuế của tổ chức vi phạm; giờ, ngày, tháng, năm thực hiện vi phạm; hành vi vi phạm hành chính; quyền và thời hạn giải trình về vi phạm hành chính của người vi phạm; cơ quan tiếp nhận giải trình. Biên bản vi phạm hành chính điện tử không bắt buộc phải có chữ ký của tổ chức, cá nhân vi phạm.
Cơ quan thuế có trách nhiệm xây dựng hệ thống công nghệ thông tin đáp ứng việc lập và gửi biên bản vi phạm hành chính điện tử. Khi hệ thống công nghệ thông tin đáp ứng điều kiện lập, gửi biên bản vi phạm hành chính điện tử đối với các hành vi vi phạm về thủ tục thuế, hóa đơn khác, Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định việc lập và gửi biên bản vi phạm hành chính điện tử.
Điều 37. Giải trình vi phạm hành chính về thuế, hóa đơn
Điều 38. Những trường hợp không ra quyết định xử phạt vi phạm hành chính về thuế, hóa đơn
Căn cứ xác định cá nhân chết, mất tích; tổ chức bị giải thể, phá sản theo quy định tại khoản 2 Điều 41 Nghị định này;
đ) Chuyển hồ sơ vụ vi phạm có dấu hiệu tội phạm để truy cứu trách nhiệm hình sự.
Điều 39. Giao, gửi quyết định xử phạt vi phạm hành chính về thuế, hóa đơn
Trường hợp cơ quan thuế gửi quyết định xử phạt qua đường bưu chính thì giấy báo phát của bên bưu chính (xác nhận đã giao quyết định xử phạt cho tổ chức, cá nhân bị xử phạt) được lưu vào hồ sơ xử phạt.
Điều 40. Thời hiệu thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính về thuế, hóa đơn
Trường hợp quyết định xử phạt có áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả thì vẫn áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả.
Điều 41. Thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính về thuế, hóa đơn trong trường hợp người bị xử phạt chết, mất tích; tổ chức bị xử phạt giải thể, phá sản
Người đã ra quyết định xử phạt phải ra quyết định thi hành một phần quyết định xử phạt vi phạm hành chính trong thời hạn 60 ngày, kể từ ngày nhận được thông báo người bị xử phạt chết, mất tích; tổ chức bị xử phạt giải thể, phá sản.
Trường hợp quyết định xử phạt không có nội dung áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả thì người có thẩm quyền xử phạt ra quyết định đình chỉ thi hành quyết định xử phạt.
Trường hợp di sản thừa kế chưa được chia thì việc tiếp tục thi hành phần còn lại của quyết định xử phạt về biện pháp khắc phục hậu quả do người chết để lại được người quản lý di sản thực hiện.
Trường hợp di sản đã được chia thì mỗi người thừa kế thi hành phần còn lại của quyết định xử phạt về biện pháp khắc phục hậu quả do người chết để lại tương ứng nhưng không vượt quá phần tài sản mà mình đã nhận, trừ trường hợp có thỏa thuận khác.
Trường hợp Nhà nước, cơ quan, tổ chức nhận di sản theo di chúc thì có trách nhiệm thi hành phần còn lại của quyết định xử phạt về biện pháp khắc phục hậu quả do người chết để lại như người thừa kế là cá nhân.
Trường hợp không có người thừa kế theo di chúc hoặc theo pháp luật hoặc có nhưng từ chối nhận di sản thừa kế thì thực hiện theo quy định của pháp luật dân sự.
Điều 42. Tiền chậm nộp tiền phạt vi phạm hành chính về thuế, hóa đơn
Điều 43. Miễn tiền phạt vi phạm hành chính về thuế, hóa đơn
đ) Biên bản xác định giá trị thiệt hại vật chất của tổ chức có chức năng định giá theo quy định của pháp luật (bản chính hoặc bản sao có xác nhận công chứng hoặc chứng thực), trừ trường hợp có hồ sơ bồi thường quy định tại điểm g khoản này;
đ) Giám đốc Sở Tài chính có thẩm quyền miễn tiền phạt đối với các quyết định xử phạt vi phạm hành chính do Chánh Thanh tra Sở Tài chính ban hành;
Người nộp thuế quy định tại khoản 1 Điều này phải có đơn đề nghị miễn phần còn lại hoặc toàn bộ tiền phạt và hồ sơ kèm theo gửi người/cơ quan đã ra quyết định xử phạt.
Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đơn đề nghị miễn tiền phạt, người đã ra quyết định xử phạt vi phạm hành chính phải chuyển đơn kèm theo hồ sơ vụ việc đến người có thẩm quyền định miễn tiền phạt và thông báo cho người đề nghị miễn tiền phạt biết.
Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận được đơn và hồ sơ đề nghị miễn tiền phạt, người có thẩm quyền miễn tiền phạt phải ban hành Quyết định miễn tiền phạt hoặc Thông báo không được miễn tiền phạt và gửi cho người có đơn đề nghị miễn tiền phạt, người đã ra quyết định xử phạt. Trường hợp người có thẩm quyền miễn tiền phạt không đồng ý với việc miễn tiền phạt thì phải nêu rõ lý do.
Chương V
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 44. Hiệu lực thi hành
Điều 45. Điều khoản chuyển tiếp
Trường hợp hành vi vi phạm hành chính về thuế, hóa đơn thực hiện trước ngày Nghị định này có hiệu lực nhưng hành vi vi phạm đó kết thúc kể từ khi Nghị định này có hiệu lực thì áp dụng quy định tại văn bản quy phạm pháp luật về xử phạt vi phạm hành chính về thuế, hóa đơn có hiệu lực tại thời điểm thực hiện hành vi vi phạm đó.
Điều 46. Mẫu biên bản và quyết định sử dụng trong xử phạt vi phạm hành chính về thuế, hóa đơn
Ban hành kèm theo Nghị định này Phụ lục mẫu biên bản và mẫu quyết định xử phạt sử dụng trong xử phạt vi phạm hành chính về thuế, hóa đơn. Tùy theo từng trường hợp cụ thể mà có thể bổ sung thêm dòng, chỉ tiêu đảm bảo phản ánh đủ các nội dung hành vi vi phạm trong quá trình lập biên bản và ra quyết định xử phạt nhưng bảo đảm phù hợp với quy định của pháp luật.
Trong trường hợp cần thiết, để đáp ứng yêu cầu của công tác quản lý nhà nước, Bộ trưởng Bộ Tài chính có thể ban hành mẫu biên bản, quyết định và các mẫu biểu cần thiết khác sau khi thống nhất với Bộ trưởng Bộ Tư pháp.
Điều 47. Trách nhiệm thi hành
Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và các tổ chức, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này./
Nơi nhận: – Ban Bí thư Trung ương Đảng; – Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ; – Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; – HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; – Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng; – Văn phòng Tổng Bí thư; – Văn phòng Chủ tịch nước; – Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội; – Văn phòng Quốc hội; – Tòa án nhân dân tối cao; – Viện kiểm sát nhân dân tối cao; – Kiểm toán Nhà nước; – Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia; – Ngân hàng Chính sách xã hội; – Ngân hàng Phát triển Việt Nam; – Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam; – Cơ quan trung ương của các đoàn thể; – VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ Cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo; – Lưu: VT, KTTH (2b). | TM. CHÍNH PHỦ THỦ TƯỚNGNguyễn Xuân Phúc |
PHỤ LỤC
MỘT SỐ BIỂU MẪU SỬ DỤNG TRONG XỬ PHẠT VI PHẠM HÀNH CHÍNH VỀ THUẾ, HÓA ĐƠN
(Kèm theo Nghị định số 125/2020/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2020 của Chính phủ)
I. MẪU BIÊN BẢNBiên bản vi phạm hành chính về thuế, hóa đơnII. MẪU QUYẾT ĐỊNHQuyết định về việc xử phạt vi phạm hành chính về <thuế/hóa đơn>III. MẪU VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ MIỄN TIỀN PHẠT VI PHẠM HÀNH CHÍNHĐơn đề nghị miễn tiền phạt vi phạm hành chính
Mẫu số | Tên mẫu biểu | |
I. MẪU BIÊN BẢN | ||
01/BB | ||
01A/BB | Biên bản vi phạm hành chính về thuế (được sử dụng khi lập và gửi bằng phương thức điện tử) | |
02/BB | Biên bản phiên giải trình trực tiếp | |
03/BB | Biên bản xác minh tình tiết của vụ việc vi phạm hành chính | |
04/BB | Biên bản về việc <cá nhân/tổ chức> vi phạm hành chính không nhận quyết định xử phạt vi phạm hành chính | |
II. MẪU QUYẾT ĐỊNH | ||
01/QĐ | ||
02/QĐ | Quyết định về việc hoãn thi hành quyết định phạt tiền | |
03/QĐ | Quyết định về việc thi hành một phần quyết định xử phạt vi phạm hành chính về thuế, hóa đơn | |
04/QĐ | Quyết định về việc nộp tiền phạt nhiều lần | |
05/QĐ | Quyết định về việc <miễn một phần/toàn bộ> tiền phạt vi phạm hành chính về thuế/hóa đơn | |
06/QĐ | Quyết định về việc áp dụng các biện pháp khắc phục hậu quả (áp dụng trong trường hợp không ra quyết định xử phạt) | |
07/QĐ | Quyết định về việc tạm đình chỉ thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính về thuế/hóa đơn | |
08/QĐ | Quyết định về việc chuyển hồ sơ vụ vi phạm hành chính có dấu hiệu tội phạm để truy cứu trách nhiệm hình sự | |
09/QĐ | Quyết định về việc hủy Quyết định xử phạt vi phạm hành chính về thuế/hóa đơn | |
10/QĐ | Quyết định về việc đính chính Quyết định xử phạt vi phạm hành chính về thuế/hóa đơn | |
11/QĐ | Quyết định về việc sửa đổi, bổ sung Quyết định xử phạt vi phạm hành chính về thuế/hóa đơn | |
12/QĐGQ | Quyết định về việc giao quyền xử phạt vi phạm hành chính về thuế và hóa đơn | |
III. MẪU VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ MIỄN TIỀN PHẠT VI PHẠM HÀNH CHÍNH | ||
01/ĐNMTP | ||
02/ĐNMTP | Văn bản đề nghị miễn tiền phạt vi phạm hành chính | |
Mẫu số: 01/BB
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN[1] TÊN CƠ QUAN[2] ——- | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ————— |
Số: /BB-VPHC |
BIÊN BẢN VI PHẠM HÀNH CHÍNH VỀ[3]…
Hôm nay, hồi……giờ ….phút, ngày …. tháng … năm…………, tại[4]………………………………….
Căn cứ[5] …………………………………………………………………………………………………………….
Chúng tôi gồm:[6]
Với sự chứng kiến (nếu có) của: [7]……………………………………………………………………………
Tiến hành lập biên bản vi phạm hành chính đối với <ông (bà)/tổ chức> có tên sau đây:
<1. Họ và tên cá nhân vi phạm>:……………………………………………….. Giới tính: ………………
Ngày, tháng, năm sinh: …./…./………………………………………………… Quốc tịch: ………………
Nghề nghiệp:……………………………………………………………………………………………………….
Nơi ở hiện tại:………………………………………………………………………………………………………
Số định danh cá nhân/CMND/Hộ chiếu:……………………………………………………………………. ;
ngày cấp:…./…./……. ; nơi cấp: …………………………………………………………………………
Mã số thuế (nếu có):……………………………………………………………………………………………..
<1. Tên tổ chức vi phạm>:………………………………………………………………………………………
Địa chỉ trụ sở chính:………………………………………………………………………………………………
Số GCN đăng ký đầu tư/doanh nghiệp hoặc GP thành lập/đăng ký hoạt động:………………….
Ngày cấp:…./…./…………; nơi cấp:………………………………………………………………………….
Mã số thuế:…………………………………………………………………………………………………………
Người đại diện theo pháp luật[8]:……………………………………………….. Giới tính: ………………
Chức danh:………………………………………………………………………………………………………….
Biên bản lập xong hồi … giờ … phút, ngày … tháng … năm …, gồm … trang, được lập thành … bản có nội dung và giá trị như nhau; đã đọc lại cho những người có tên trên cùng nghe, công nhận là đúng và cùng ký tên dưới đây; được giao cho[14] ……………………………… là người vi phạm/đại diện tổ chức vi phạm 01 bản, 01 bản lưu hồ sơ.
Ý kiến bổ sung khác (nếu có):[15]………………………………………………………………………………
<Trường hợp cá nhân vi phạm/đại diện tổ chức vi phạm không ký biên bản>
Lý do người/đại diện tổ chức vi phạm không ký biên bản:[16]………………………………………….
NGƯỜI HOẶC ĐẠI DIỆN TỔ CHỨC VI PHẠM (Ký, ghi rõ họ tên) | NGƯỜI LẬP BIÊN BẢN (Ký, ghi rõ chức vụ, họ tên) |
NGƯỜI CHỨNG KIẾN[17] (Nếu có) (Ký, ghi rõ họ tên) | ĐẠI DIỆN CHÍNH QUYỀN (Nếu có) (Ký, ghi rõ chức vụ, họ tên) |
_______________
[1] Ghi tên theo hướng dẫn về thể thức và kỹ thuật trình bày văn bản hành chính quy định tại Nghị định số 30/2020/NĐ-CP;
[2] Ghi tên cơ quan của người có thẩm quyền lập biên bản;
[3] Ghi rõ vi phạm hành chính về lĩnh vực thuế hay hóa đơn;
[4] Ghi địa điểm lập biên bản là nơi xảy ra vi phạm hoặc trụ sở cơ quan làm việc của người có thẩm quyền lập biên bản;
[5] Ghi đầy đủ các căn cứ của việc lập biên bản như: biên bản làm việc, quyết định do cơ quan tiến hành tố tụng chuyển sang ………;
[6] Ghi rõ họ tên, chức vụ, đơn vị công tác của người lập biên bản;
[7] Họ tên, địa chỉ, nghề nghiệp, CMND của người chứng kiến. Nếu có đại diện chính quyền phải ghi rõ họ tên, chức vụ;
[8] Ghi họ và tên của người đại diện theo pháp luật nếu là công ty TNHH một thành viên, công ty TNHH hai thành viên trở lên, công ty cổ phần; ghi họ và tên của chủ doanh nghiệp nếu là doanh nghiệp tư nhân; ghi họ và tên của người đứng đầu tổ chức không phải là doanh nghiệp;
[9] Ghi cụ thể giờ, ngày, tháng, năm, địa điểm xảy ra vi phạm; mô tả hành vi vi phạm;
[10] Ghi điểm, khoản, điều của văn bản quy phạm pháp luật quy định về xử phạt vi phạm hành chính về thuế, hóa đơn;
[11] Ghi “Không” nếu không có tình tiết tăng nặng, giảm nhẹ;
[12] Chỉ tiêu này được đưa vào biên bản đối với các trường hợp được quyền giải trình theo quy định;
[13] Ghi chức danh và tên cơ quan của người có thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính;
[14] Ghi họ và tên cá nhân vi phạm/người đại diện theo pháp luật của tổ chức vi phạm;
[15] Người có ý kiến khác về nội dung biên bản phải tự ghi ý kiến của mình, lý do có ý kiến khác, ký và ghi rõ họ tên;
[16] Người lập biên bản phải ghi rõ lý do những người này từ chối không ký biên bản;
[17] Số lượng người chứng kiến theo quy định tại Luật Xử lý vi phạm hành chính.
Mẫu số: 01A/BB
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN[1] TÊN CƠ QUAN[2] ——- | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ————— |
Số: /BB-VPHC |
BIÊN BẢN VI PHẠM HÀNH CHÍNH VỀ THUẾ
Hôm nay, hồi……giờ ….phút, ngày …. tháng … năm…………, tại[3]………………………………..
Căn cứ Thông báo <tiếp nhận/chấp nhận> hồ sơ <đăng ký thuế, thay đổi thông tin đăng ký thuế, hồ sơ khai thuế, quyết toán thuế điện tử[4] số …….. ngày….tháng…. năm…….
Tôi là: …………………………………… Chức vụ…………………… Đơn vị:………………………….
Tiến hành lập biên bản vi phạm hành chính đối với <ông (bà)/tổ chức> có tên sau đây:
<1. Họ và tên cá nhân vi phạm>:………………………………………………………………………………
Địa chỉ: ………………………………………………………………………………………………………………
Địa chỉ thư điện tử:[5]……………………………………………………………………………………………..
Số định danh cá nhân/CMND/Hộ chiếu:……………………………………………………………………..
ngày cấp:…./……/……; nơi cấp:………………………………………………………………………………
Mã số thuế:…………………………………………………………………………………………………………
<1. Tên tổ chức vi phạm>:………………………………………………………………………………………
Địa chỉ trụ sở chính:………………………………………………………………………………………………
Địa chỉ thư điện tử:[5]……………………………………………………………………………………………..
Mã số thuế:…………………………………………………………………………………………………………
Người đại diện theo pháp luật[6]:………………………………………………………………………………
Chức danh:………………………………………………………………………………………………………….
Tên hồ sơ | Mã giao dịch điện tử | Số thông báo tiếp nhận/chấp nhận hồ sơ…[4] | Thời gian tiếp nhận/ chấp nhận hồ sơ | Loại tờ khai | Thời gian chậm nộp (ngày) | Kỳ tính thuế | Số thuế phải nộp |
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) | (8) |
Biên bản được lập vào hồi … giờ … phút, ngày … tháng … năm …. và gửi cho <ông(bà)/tổ chức vi phạm> qua Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế./.
NGƯỜI LẬP BIÊN BẢN (Ký, ghi rõ chức vụ, họ tên[10]) |
_______________
* Mẫu này được sử dụng khi lập và gửi bằng phương thức điện tử.
[1] Ghi tên theo hướng dẫn về thể thức và kỹ thuật trình bày văn bản hành chính quy định tại Nghị định số 30/2020/NĐ-CP;
[2] Ghi tên cơ quan của người có thẩm quyền lập biên bản;
[3] Ghi tên, địa chỉ cơ quan của người có thẩm quyền lập biên bản;
[4] Ghi theo tên Thông báo của Hệ thống giao dịch thuế điện tử, trường hợp hồ sơ đăng ký thuế điện tử chỉ có Thông báo tiếp nhận hồ sơ thì ghi theo tên Thông báo về việc tiếp nhận hồ sơ đăng ký thuế điện tử;
[5] Ghi địa chỉ thư điện tử người nộp thuế đã đăng ký để nhận thông báo trong quá trình thực hiện giao dịch điện tử với cơ quan thuế;
[6] Ghi họ và tên của người đại diện theo pháp luật nếu là công ty TNHH một thành viên, công ty TNHH hai thành viên trở lên, công ty cổ phần; ghi họ và tên của chủ doanh nghiệp nếu là doanh nghiệp tư nhân; ghi họ và tên của người đứng đầu tổ chức không phải là doanh nghiệp;
[7] Nhập đầy đủ thông tin từ cột (1) đến cột (6) đối với hành vi vi phạm về thời hạn đăng ký thuế, thay đổi thông tin đăng ký thuế. Nhập đầy đủ thông tin từ cột số (1) đến cột số (8) đối với hành vi vi phạm về thời hạn nộp hồ sơ khai thuế;
[8] Ghi “Không” nếu không có tình tiết tăng năng, giảm nhẹ;
[9] Ghi chức danh và tên cơ quan của người có thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính;
[10] Người có thẩm quyền lập biên bản vi phạm hành chính thực hiện ký băng phương thức điện tử.
Mẫu số: 02/BB
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN[1] TÊN CƠ QUAN[2] ——- | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ————— |
Số: /BB-GTTT |
BIÊN BẢN
Phiên giải trình trực tiếp
Căn cứ Luật Xử lý vi phạm hành chính ngày 20 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Luật Quản lý thuế ngày 13 tháng 6 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số …/2020/NĐ-CP ngày … tháng … năm 2020 của Chính phủ quy định về xử phạt vi phạm hành chính về thuế, hóa đơn;
Căn cứ Biên bản vi phạm hành chính số …/BB-VPHC lập hồi … giờ …phút, ngày…… tháng…… năm…… tại………………;
Căn cứ văn bản yêu cầu được giải trình trực tiếp ngày…. tháng… năm…. của <ông (bà)/tổ chức>[3]
Căn cứ văn bản ủy quyền cho người đại diện hợp pháp về việc tham gia phiên giải trình của <ông (bà)/tổ chức>[3] (nếu có);
Căn cứ Thông báo số…………ngày….tháng….năm…………của………………về việc tổ chức phiên giải trình trực tiếp;
Hôm nay, hồi……giờ……phút, ngày…… tháng……năm ……tại………………………………………
Chúng tôi gồm:
<Họ và tên cá nhân vi phạm>:………………………………………………………… Giới tính: …………
Ngày, tháng, năm sinh: …../…../…… Quốc tịch: …………………………………………………………
Nghề nghiệp:……………………………………………………………………………………………………….
Nơi ở hiện tại:………………………………………………………………………………………………………
Số định danh cá nhân/CMND/Hộ chiếu:……………………………………………………………………. ;
ngày cấp:…./…./……. ; nơi cấp: …………………………………………………………………………
Mã số thuế (nếu có):……………………………………………………………………………………………..
<Tên tổ chức vi phạm>:…………………………………………………………………………………………
Địa chỉ trụ sở chính:………………………………………………………………………………………………
Số GCN đăng ký đầu tư/doanh nghiệp hoặc GP thành lập/đăng ký hoạt động:………………. …
Ngày cấp:…./…./……; nơi cấp:………………………………………………………………………………..
Mã số thuế:…………………………………………………………………………………………………………
Người đại diện theo pháp luật:[4]……………………………………………………… Giới tính: …………
Chức danh:………………………………………………………………………………………………………….
Nội dung phiên họp giải trình như sau:
– Về căn cứ pháp lý:………………………………………………………………………………………………
– Về các tình tiết, chứng cứ liên quan đến hành vi vi phạm:……………………………………………
– Về hình thức xử phạt, biện pháp khắc phục hậu quả dự kiến áp dụng đối với hành vi vi phạm:
…………………………………………………………………………………………………………………………
Phiên giải trình kết thúc vào hồi……giờ…. phút, ngày…. tháng……năm …………………………..
Biên bản gồm……trang, được lập thành …… bản có nội dung và có giá trị như nhau; đã được đọc cho những người có tên trên cùng nghe, công nhận là đúng, cùng ký tên dưới đây; lưu trong hồ sơ và đã giao cho bên giải trình 01 bản./.
NGƯỜI GHI BIÊN BẢN(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ nếu có)
ĐẠI DIỆN BÊN GIẢI TRÌNH (Ký, ghi rõ họ tên) | ĐẠI DIỆN BÊN TỔ CHỨC GIẢI TRÌNH (Ký, ghi rõ chức vụ, họ tên) | |
NGƯỜI GHI BIÊN BẢN (Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ nếu có) | ||
_______________
[1] Ghi tên theo hướng dẫn về thể thức và kỹ thuật trình bày văn bản hành chính quy định tại Nghị định số 30/2020/NĐ-CP;
[2] Ghi tên cơ quan của người có thẩm quyền lập biên bản;
[3] Ghi họ và tên của cá nhân/tên của tổ chức vi phạm;
[4] Ghi họ và tên của người đại diện theo pháp luật nêu là công ty TNHH một thành viên, công ty TNHH hai thành viên trở lên, công ty cổ phần; ghi họ và tên của chủ doanh nghiệp nếu là doanh nghiệp tư nhân; ghi họ và tên của người đứng đầu tổ chức không phải là doanh nghiệp.
Mẫu số: 03/BB
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN[1] TÊN CƠ QUAN[2] ——- | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ————— |
Số: /BB-XM |
BIÊN BẢN
Xác minh tình tiết của vụ việc vi phạm hành chính
Căn cứ Luật Xử lý vi phạm hành chính ngày 20 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Luật Quản lý thuế ngày 13 tháng 6 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số …/2020/NĐ-CP ngày … tháng … năm 2020 của Chính phủ quy định về xử phạt vi phạm hành chính về thuế, hóa đơn;
Hôm nay, hồi……giờ……phút, ngày…… tháng…… năm……tại………………………………………
Chúng tôi gồm:
– Đại diện cơ quan thuế:
– Đại diện tổ chức/cá nhân cung cấp thông tin cần xác minh:
Tên tổ chức:………………………………………………………………………………………………………..
Nơi ở hiện nay:…………………………………………………………………………………………………….
– Với sự chứng kiến của:[3]
Nơi ở hiện nay:…………………………………………………………………………………………………….
Cơ quan:…………………………………………………………………………………………………………….
Tiến hành lập biên bản xác minh tình tiết của vụ việc vi phạm hành chính đối với <ông(bà/tổ chức> có tên sau đây:
<1. Họ và tên cá nhân vi phạm>:…………………………………………Giới tính:……………………
Ngày, tháng, năm sinh: ……/……/………… Quốc tịch:………………………………………………….
Nghề nghiệp:……………………………………………………………………………………………………….
Nơi ở hiện tại:………………………………………………………………………………………………………
Số định danh cá nhân/CMND/Hộ chiếu: ……………………………………; ngày cấp:…./…./ ……;
nơi cấp:………………………………………………………………………………………………………………
Mã số thuế (nếu có):……………………………………………………………………………………………..
<1. Tên tổ chức vi phạm>:………………………………………………………………………………………
Địa chỉ trụ sở chính:………………………………………………………………………………………………
Số GCN đăng ký đầu tư/doanh nghiệp hoặc GP thành lập/đăng ký hoạt động:………………….
Ngày cấp:…./…./……; nơi cấp:………………………………………………………………………………..
Mã số thuế:…………………………………………………………………………………………………………
Người đại diện theo pháp luật[4]:……………………………………………….. Giới tính: ………………
Chức danh:………………………………………………………………………………………………………….
Biên bản lập xong hồi … giờ … phút, ngày … tháng … năm …, gồm … trang, được lập thành … bản có nội dung và giá trị như nhau; đã đọc lại cho những người có tên trên cùng nghe, công nhận là đúng và cùng ký tên dưới đây; biên bản được giao cho[6]………………………… là cá nhân/đại diện tổ chức cung cấp thông tin cần xác minh 01 bản, 01 bản lưu hồ sơ.
<Trường hợp cá nhân/đại diện tổ chức cung cấp thông tin cần xác minh không ký biên bản>
Lý do cá nhân/đại diện tổ chức cung cấp thông tin cần xác minh không ký biên bản:[7]………..
CÁ NHÂN HOẶC ĐẠI DIỆN TỔ CHỨC CUNG CẤP THÔNG TIN CẦN XÁC MINH (Ký, ghi rõ họ tên) | NGƯỜI LẬP BIÊN BẢN (Ký, ghi rõ chức vụ, họ tên) |
NGƯỜI CHỨNG KIẾN (Nếu có) (Ký, ghi rõ họ tên) |
_______________
[1] Ghi tên theo hướng dẫn về thể thức và kỹ thuật trình bày văn bản hành chính quy định tại Nghị định số 30/2020/NĐ-CP;
[2] Ghi tên cơ quan của người có thẩm quyền lập biên bản;
[3] Trường hợp xác minh với cá nhân vi phạm/người đại diện tổ chức vi phạm mà người này không có mặt hoặc cố tình trốn tránh hoặc vì lý do khách quan mà không ký vào biên bản, thì người có thẩm quyền lập biên bản phải mời người chứng kiến hoặc mời đại diện chính quyền cơ sở nơi xảy ra vi phạm để chứng kiến;
[4] Ghi họ và tên của người đại diện theo pháp luật nếu là công ty TNHH một thành viên, công ty TNHH hai thành viên trở lên, công ty cổ phần; ghi họ và tên của chủ doanh nghiệp nếu là doanh nghiệp tư nhân; ghi họ và tên của người đứng đầu tổ chức không phải là doanh nghiệp;
[5] Ghi cụ thể nội dung cần xác minh (về hành vi vi phạm hành chính, về tình tiết tăng nặng giảm nhẹ…);
[6] Ghi họ và tên cá nhân/người đại diện tổ chức cung cấp thông tin cần xác minh;
[7] Người lập biên bản phải ghi rõ lý do những người này từ chối không ký biên bản.
Mẫu số: 04/BB
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN[1] TÊN CƠ QUAN[2] ——- | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ————— |
Số: /BB-KNQĐ |
BIÊN BẢN
Về việc <cá nhân/tổ chức> vi phạm hành chính không nhận quyết định xử phạt vi phạm hành chính
(Áp dụng đối với trường hợp giao quyết định xử phạt trực tiếp)
Hôm nay, ngày … tháng … năm………… tại……………………………………………………………….
Chúng tôi gồm:
Họ và tên:………………………………………………………………………. Chức vụ: ……………………
Đơn vị:……………………………………………………………………………………………………………….
Họ và tên:………………………………………………………………………. Chức vụ: ……………………
Cơ quan:[3]…………………………………………………………………………………………………………..
Tiến hành lập biên bản về việc <ông (bà)/tổ chức> vi phạm có tên sau đây cố tình không nhận quyết định xử phạt vi phạm hành chính:
<Họ và tên>: …………………………………………………………………. Giới tính: ……………………
Ngày, tháng, năm sinh: …/…./….. Quốc tịch: ……………………………………………………………..
Nghề nghiệp:……………………………………………………………………………………………………….
Nơi ở hiện tại:………………………………………………………………………………………………………
Số định danh cá nhân/CMND/Hộ chiếu: ……………………………………; ngày cấp:…./…./ ……;
nơi cấp:………………………………………………………………………………………………………………
Mã số thuế (nếu có):……………………………………………………………………………………………..
<Tên tổ chức vi phạm>:…………………………………………………………………………………………
Địa chỉ trụ sở chính:………………………………………………………………………………………………
Số GCN đăng ký đầu tư/doanh nghiệp hoặc GP thành lập/đăng ký hoạt động: …………………
Ngày cấp:…./…./……; nơi cấp: ……………………………………………………………………………….
Mã số thuế: ………………………………………………………………………………………………………..
Người đại diện theo pháp luật:[4] ……………………………. Giới tính: ……………………………….
Chức danh: ………………………………………… là <cá nhân/tổ chức> vi phạm có tên trong Quyết định xử phạt vi phạm hành chính số …../QĐ-…. ngày … tháng … năm ….. do [5]….…………………… ký, nhưng <cá nhân/tổ chức> này cố tình không nhận Quyết định.
Biên bản gồm …… trang, được lập thành …. bản có nội dung và giá trị như nhau; đã đọc lại cho những người có tên nêu trên cùng nghe, công nhận là đúng và cùng ký tên dưới đây; giao cho ông (bà)[6] ………………………………. là đại diện của [3] ………………………… nơi <cá nhân vi phạm cư trú/tổ chức vi phạm đóng trụ sở> 01 bản, 01 bản lưu hồ sơ./.
ĐẠI DIỆN CHÍNH QUYỀN ĐỊA PHƯƠNG (Xác nhận, ký và ghi rõ họ tên, chức vụ) | NGƯỜI LẬP BIÊN BẢN (Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ, đơn vị) |
_______________
[1] Ghi tên theo hướng dẫn về thể thức và kỹ thuật trình bày văn bản hành chính quy định tại Nghị định số 30/2020/NĐ-CP;
[2] Ghi tên cơ quan của người có thẩm quyền lập biên bản;
[3] Ghi tên của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi cá nhân vi phạm cư trú/tổ chức vi phạm đóng trụ sở;
[4] Ghi họ và tên của người đại diện theo pháp luật nếu là công ty TNHH một thành viên, công ty TNHH hai thành viên trở lên, công ty cổ phần; ghi họ và tên của chủ doanh nghiệp nếu là doanh nghiệp tư nhân; ghi họ và tên của người đứng đầu tổ chức không phải là doanh nghiệp;
[5] Ghi chức danh và cơ quan của người ra quyết định xử phạt vi phạm hành chính;
[6] Ghi họ và tên của người đại diện chính quyền nơi cá nhân vi phạm cư trú/tổ chức vi phạm đóng trụ sở.
Mẫu số: 01/QĐ
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN[1] TÊN CƠ QUAN RA QUYẾT ĐỊNH ——- | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ————— |
Số: /QĐ-[2] | [3], ngày tháng năm |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc xử phạt vi phạm hành chính về[4] ……….
…………….[5]……………
Căn cứ Luật Xử lý vi phạm hành chính ngày 20 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Luật Quản lý thuế ngày 13 tháng 6 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số …/2020/NĐ-CP ngày … tháng … năm 2020 của Chính phủ quy định về xử phạt vi phạm hành chính về thuế, hóa đơn;
Căn cứ Quyết định số…/QĐ-… ngày… tháng… năm …. của……… quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Tổng cục Thuế/Cục Thuế/Chi cục Thuế;
Căn cứ Biên bản vi phạm hành chính về thuế số…../BB-VPHC lập ngày … tháng…. năm……;
Căn cứ Biên bản Phiên giải trình trực tiếp số …/BB-GTTT lập ngày … tháng… năm …..(nếu có) hoặc văn bản giải trình của cá nhân, tổ chức vi phạm;
Căn cứ Quyết định về việc giao quyền xử phạt vi phạm hành chính số…/QĐ-GQXP ngày … tháng … năm …. (nếu có);
Theo đề nghị của[6]…………………………………………………………………………………………………
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Xử phạt vi phạm hành chính đối với<ông (bà)/tổ chức> có tên sau đây:
<1. Họ và tên cá nhân vi phạm>:……………………………………………….. Giới tính: ………………
Ngày, tháng, năm sinh:…./…./………Quốc tịch:……………………………………………………………
Nghề nghiệp:……………………………………………………………………………………………………….
Nơi ở hiện tại:………………………………………………………………………………………………………
Số định danh cá nhân/CMND/Hộ chiếu: ………………; ngày cấp:…./…./………………………….. ;
nơi cấp:………………………………………………………………………………………………………………
Mã số thuế (nếu có):……………………………………………………………………………………………..
<1. Tên tổ chức vi phạm>:………………………………………………………………………………………
Địa chỉ trụ sở chính:………………………………………………………………………………………………
Số GCN đăng ký đầu tư/doanh nghiệp hoặc GP thành lập/đăng ký hoạt động:………………….
Ngày cấp:…./…./…………; nơi cấp:………………………………………………………………………….
Mã số thuế:…………………………………………………………………………………………………………
Người đại diện theo pháp luật:[7]………………………………………….. Giới tính: ……………………
Chức danh:………………………………………………………………………………………………………….
Mức phạt:[11]…………………………………………………………………………………………………………
(Bằng chữ)………………………………………………………………………………………………………….
– Buộc nộp đủ số tiền thuế thiếu, số tiền thuế được hoàn cao hơn quy định, số tiền thuế trốn vào ngân sách nhà nước:[12] …………………………………………………………………………………………………………………………
(Bằng chữ)………………………………………………………………………………………………………….
– Tiền chậm nộp tiền thuế (nếu có):……………………………………………………………………………
(Bằng chữ)………………………………………………………………………………………………………….
Số tiền chậm nộp tiền thuế nêu trên được tính đến hết ngày….. Ông(bà)/Tổ chức[13] …………… có trách nhiệm tự tính và nộp số tiền chậm nộp tiền thuế kể từ sau ngày ………… đến thời điểm thực nộp số tiền thuế truy thu và tiền phạt vào ngân sách nhà nước theo quy định.
– Giảm lỗ số tiền (nếu có):………………………………………………………………………………………
– Giảm khấu trừ (nếu có)…………………………………………………………………………………………
– Biện pháp khắc phục hậu quả khác (nếu có):…………………………………………………………….
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày…………tháng…………năm………………………..
Điều 3. Quyết định này được:
Trong thời hạn … ngày, kể từ ngày nhận được quyết định này, ông (bà)/tổ chức có tên tại Điều 1 phải nghiêm chỉnh chấp hành quyết định xử phạt này. Số tiền phạt quy định tại Điều 1 phải nộp vào tài khoản số:[15] ……………………tại [16]
Nếu quá thời hạn nêu trên mà ông (bà)/tổ chức vi phạm không chấp hành quyết định xử phạt thì sẽ bị cưỡng chế thi hành quyết định hành chính theo quy định của pháp luật.
Ông (bà)/tổ chức có tên tại Điều 1 có quyền khiếu nại hoặc khởi kiện đối với Quyết định này theo quy định của pháp luật.
Nơi nhận: – Như Điều 3; – …………….. – Lưu: …….. | NGƯỜI RA QUYẾT ĐỊNH[18] (Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu (nếu có)) |
_______________
[1] Ghi tên theo hướng dẫn về thể thức và kỹ thuật trình bày văn bản hành chính quy định tại Nghị định số 30/2020/NĐ-CP;
[2] Ghi chữ viết tắt tên cơ quan của người có thẩm quyền ban hành quyết định là người đứng đầu cơ quan, tổ chức, các trường hợp khác thì ghi: “XPVPHC”;
[3] Ghi địa danh theo hướng dẫn về thể thức và kỹ thuật trình bày văn bản hành chính quy định tại Nghị định số 30/2020/NĐ-CP;
[4] Ghi rõ vi phạm hành chính về lĩnh vực thuế hay hóa đơn;
[5] Ghi thẩm quyền ban hành quyết định xử phạt, trường hợp người có thẩm quyền ban hành quyết định xử phạt không phải là người đứng đầu cơ quan, tổ chức thì không ghi vào chỉ tiêu này;
[6] Chỉ tiêu này áp dụng đối với trường hợp người có thẩm quyền ban hành quyết định xử phạt là người đứng đầu cơ quan, tổ chức, các trường hợp khác thì ghi: “Tôi: ………Chức vụ: ……”;
[7] Ghi họ và tên của người đại diện theo pháp luật nếu là công ty TNHH một thành viên, công ty TNHH hai thành viên trở lên, công ty cổ phần; ghi họ và tên của chủ doanh nghiệp nếu là doanh nghiệp tư nhân; ghi họ và tên của người đứng đầu tổ chức không phải là doanh nghiệp;
[8] Mô tả hành vi vi phạm, nếu có nhiều hành vi thì ghi cụ thể từng hành vi vi phạm;
[9] Ghi rõ điểm, khoản, điều của văn bản quy phạm pháp luật quy định về xử phạt vi phạm hành chính về thuế;
[10] Ghi “Không” nếu không có tình tiết tăng nặng, giảm nhẹ;
[11] Ghi chi tiết theo hành vi và số tiền phạt bằng số và bằng chữ đối với hình phạt tiền;
[12] Ghi chi tiết theo từng sắc thuế (Thuế GTGT:…; thuế TTĐB:…; thuế TNDN: ), nội dung kinh tế (tiểu mục), địa bàn hạch toán thu NSNN, cơ quan thuế quản lý khoản thu và số tiền thuế truy thu bằng số và bằng chữ của từng khoản truy thu;
[13] Ghi họ và tên của cá nhân vi phạm hoặc tên tổ chức vi phạm;
[14] Ghi họ và tên của cá nhân vi phạm/người đại diện tổ chức vi phạm;
[15] Ghi số tài khoản mà cá nhân/tổ chức vi phạm phải nộp tiền phạt trực tiếp hoặc chuyển khoản. Trường hợp nộp tiền vào tài khoản thu NSNN thì không cần ghi số tài khoản của KBNN mở tại ngân hàng thương mại;
[16] Ghi rõ tên, địa chỉ Kho bạc nhà nước (hoặc ngân hàng thương mại do Kho bạc nhà nước ủy nhiệm thu) mà cá nhân/tổ chức bị xử phạt phải nộp tiền phạt;
[17] Ghi rõ tên, chức vụ, đơn vị người thi hành quyết định, cơ quan, tổ chức có liên quan;
[18] Trường hợp người ra quyết định là cấp trưởng thì ghi chức danh của cấp trường, trường hợp người ra quyết định là cấp phó được cấp trưởng giao quyền thì ghi chữ viết tắt “Q.” trước chức danh của cấp trưởng và bổ sung thêm chức danh của cấp phó được cấp trưởng giao quyền, các trường hợp khác giữ nguyên cụm từ “người ra quyết định”.
Mẫu số: 02/QĐ
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN[1] TÊN CƠ QUAN RA QUYẾT ĐỊNH ——- | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ————— |
Số: /QĐ-[2] | [3], ngày tháng năm |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc hoãn thi hành quyết định phạt tiền
………….. [4] …………….
Căn cứ Luật Xử lý vi phạm hành chính ngày 20 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Luật Quản lý thuế ngày 13 tháng 6 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số …/2020/NĐ-CP ngày … tháng … năm 2020 của Chính phủ quy định về xử phạt vi phạm hành chính về thuế, hóa đơn;
Căn cứ Quyết định xử phạt vi phạm hành chính số……/QĐ-…ngày…. tháng….năm……của [5] …………………………;
Căn cứ Quyết định về việc giao quyền xử phạt vi phạm hành chính số……/QĐ-… ngày….tháng….năm ……(nếu có);
Xét Đơn đề nghị hoãn chấp hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính ngày…..tháng…năm…. của ông (bà) [6]…………………………………… được[7] ……………………………….xác nhận.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Hoãn thi hành quyết định phạt tiền tại Quyết định xử phạt vi phạm hành chính số /QĐ-… ngày … tháng … năm … của[5]…………………………………………………………………………………………………………………………
Hoàn cảnh của ông (bà)[6] ……………… thuộc diện được hoãn chấp hành quyết định xử phạt tiền thuế theo quy định tại điểm……khoản……Điều…… của Luật Xử lý vi phạm hành chính.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Quyết định này được:
Nơi nhận: – Như Điều 3; – Lưu: ………… | NGƯỜI RA QUYẾT ĐỊNH[9] (Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu) |
_______________
[1] Ghi tên theo hướng dẫn về thể thức và kỹ thuật trình bày văn bản hành chính quy định tại Nghị định số 30/2020/NĐ-CP;
[2] Ghi chữ viết tắt tên cơ quan của người có thẩm quyền ban hành quyết định;
[3] Ghi địa danh theo hướng dẫn về thể thức và kỹ thuật trình bày văn bản hành chính quy định tại Nghị định số 30/2020/NĐ-CP;
[4] Ghi thẩm quyền ban hành quyết định xử phạt;
[5] Ghi chức danh và cơ quan của người ra quyết định xử phạt vi phạm hành chính;
[6] Ghi họ và tên của cá nhân bị phạt tiền;
[7] Ghi tên của UBND cấp xã (phường) nơi người đó cư trú hoặc cơ quan, tổ chức nơi người bị phạt tiền học tập, làm việc đã thực hiện việc xác nhận;
[8] Ghi họ tên, chức vụ, đơn vị người thi hành quyết định; cơ quan, tổ chức có liên quan;
[9] Ghi chức danh của người ra quyết định (trường hợp người ra quyết định là cấp phó được cấp trưởng giao quyền thì ghi chữ viết tắt “Q.” trước chức danh của cấp trưởng và bổ sung thêm chức danh của cấp phó được cấp trường giao quyền).
Mẫu số: 03/QĐ
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN[1] TÊN CƠ QUAN RA QUYẾT ĐỊNH ——- | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ————— |
Số: /QĐ-[2] | [3], ngày tháng năm |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc thi hành một phần Quyết định xử phạt vi phạm hành chính về[4] ….
………………. [5] …………….
Căn cứ Luật Xử lý vi phạm hành chính ngày 20 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Luật Quản lý thuế ngày 13 tháng 6 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số …/2020/NĐ-CP ngày … tháng … năm 2020 của Chính phủ quy định về xử phạt vi phạm hành chính về thuế, hóa đơn;
Căn cứ Quyết định xử phạt vi phạm hành chính số……/QĐ-…… ngày…. tháng…. năm…… của[6] ………………………………………………………………………………;
Căn cứ Quyết định về việc giao quyền xử phạt vi phạm hành chính số …………./QĐ-… ngày….tháng….năm ….(nếu có);
Căn cứ[7]……………………………………………………………………………………………………………..
Theo đề nghị của[8]…………………………………………………………………………………………………
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Đình chỉ thi hành hình thức phạt tiền quy định tại[9] ………… Quyết định xử phạt vi phạm hành chính số ……QĐ-…… ngày … tháng … năm ………… của[6] …………………………đối với <ông (bà)/tổ chức> có tên sau đây:
< 1. Họ và tên cá nhân vi phạm>:………………………………………… Giới tính: ……………………
Ngày, tháng, năm sinh:…./…./…………………………………………… Quốc tịch: ……………………
Nghề nghiệp:……………………………………………………………………………………………………….
Nơi ở hiện tại:………………………………………………………………………………………………………
Số định danh cá nhân/CMND/Hộ chiếu: ……………………; ngày cấp:…./…./ ……………………;
nơi cấp:………………………………………………………………………………………………………………
Mã số thuế (nếu có):……………………………………………………………………………………………..
<1. Tên tổ chức vi phạm>:………………………………………………………………………………………
Địa chỉ trụ sở chính:………………………………………………………………………………………………
Số GCN đăng ký đầu tư/doanh nghiệp hoặc GP thành lập/đăng ký hoạt động:………………… .
Ngày cấp:…./…./…………; nơi cấp:………………………………………………………………………….
Mã số thuế:…………………………………………………………………………………………………………
Người đại diện theo pháp luật:[10]…………………………………………. Giới tính: ……………………
Chức danh:………………………………………………………………………………………………………….
(Bằng chữ)………………………………………………………………………………………………………….
Điều 2. Tiếp tục thi hành biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại[13] ……………Quyết định xử phạt vi phạm hành chính số …/QĐ-… ngày … tháng … năm … của[6] ……………… đối với <ông (bà)/tổ chức> có tên sau đây:
<1. Họ và tên cá nhân>:[14]……………………………………………….. Giới tính: ……………………
Ngày, tháng, năm sinh:…./…./……………Quốc tịch: …………………………………………………….
Nghề nghiệp:……………………………………………………………………………………………………….
Nơi ở hiện tại:………………………………………………………………………………………………………
Số định danh cá nhân/CMND/Hộ chiếu: ……………………………………; ngày cấp:…./…./……;
nơi cấp:………………………………………………………………………………………………………………
Mã số thuế (nếu có):……………………………………………………………………………………………..
<1. Tên tổ chức>:[14]………………………………………………………………………………………………
Địa chỉ trụ sở chính:………………………………………………………………………………………………
Số GCN đăng ký đầu tư/doanh nghiệp hoặc GP thành lập/đăng ký hoạt động:………………….
Ngày cấp:…./…./…………; nơi cấp:………………………………………………………………………….
Mã số thuế:…………………………………………………………………………………………………………
Người đại diện theo pháp luật:[10]………………………………………………. Giới tính: ………………
Chức danh:………………………………………………………………………………………………………….
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 4. Quyết định này được:
Ông (bà)/Tổ chức có tên tại Điều 2 có quyền khiếu nại hoặc khởi kiện đối với Quyết định này theo quy định của pháp luật.
Nơi nhận: – Như Điều 4; – …………… – Lưu: …….. | NGƯỜI RA QUYẾT ĐỊNH[18] (Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu (nếu có)) |
_______________
[1] Ghi tên theo hướng dẫn về thể thức và kỹ thuật trình bày văn bản hành chính quy định tại Nghị định số 30/2020/NĐ-CP;
[2] Ghi chữ viết tắt tên cơ quan của người có thẩm quyền ban hành quyết định là người đứng đầu cơ quan, tổ chức, các trường hợp khác thì ghi: “THMPQĐXP” ;
[3] Ghi địa danh theo hướng dẫn về thể thức và kỹ thuật trình bày văn bản hành chính quy định tại Nghị định số 30/2020/NĐ-CP;
[4] Ghi rõ hành vi hành chính về thuế hay hóa đơn;
[5] Ghi thẩm quyền ban hành quyết định, trường hợp người có thẩm quyền ban hành quyết định không phải là người đứng đầu cơ quan, tổ chức thì không ghi vào chỉ tiêu này;
[6] Ghi chức danh và cơ quan của người ra quyết định xử phạt vi phạm hành chính;
[7] Ghi rõ văn bản là căn cứ xác định cá nhân chết, mất tích; tổ chức bị giải thể, phá sản theo quy định tại điểm… khoản…. Điều…. Nghị định…/2020/NĐ-CP quy định xử phạt vi phạm hành chính về thuế, hóa đơn;
[8] Chỉ tiêu này áp dụng đối với trường hợp người có thẩm quyền ban hành quyết định là người đứng đầu cơ quan, tổ chức, các trường hợp khác thì ghi: “Tôi: …………………… Chức vụ: ……………………”;
[9] Ghi cụ thể điều, khoản, điểm quy định số tiền phạt trong quyết định xử phạt vi phạm hành chính;
[10] Ghi họ và tên của người đại diện theo pháp luật nếu là công ty TNHH một thành viên, công ty TNHH hai thành viên trở lên, công ty cổ phần; ghi họ và tên của chủ doanh nghiệp nếu là doanh nghiệp tư nhân; ghi họ và tên của người đứng đầu tổ chức không phải là doanh nghiệp;
[11] Ghi cụ thể mức tiền phạt đã được ghi trong quyết định xử phạt vi phạm hành chính;
[12] Ghi cụ thể theo từng trường hợp: cá nhân bị xử phạt chết, mất tích, tổ chức bị giải thể, phá sản;
[13] Ghi cụ thể điều, khoản, điểm quy định biện pháp khắc phục hậu quả trong quyết định xử phạt vi phạm hành chính;
[14] Ghi họ và tên của cá nhân/tên tổ chức có trách nhiệm tiếp tục thi hành biện pháp khắc phục hậu quả đã được ghi trong quyết định xử phạt vi phạm hành chính;
[15] Ghi họ và tên của cá nhân/người đại diện tổ chức có trách nhiệm tiếp tục thi hành biện pháp khắc phục hậu quả đã được ghi trong quyết định xử phạt vi phạm hành chính;
[16] Ghi cụ thể theo từng trường hợp các cá nhân, tổ chức có liên quan như: cá nhân là người được hưởng tài sản thừa kế được xác định theo quy định của pháp luật dân sự về thừa kế; cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền giải quyết việc giải thể, phá sản; người đại diện theo pháp luật của tổ chức bị giải thể, phá sản;
[17] Ghi họ tên, chức vụ, đơn vị người thi hành quyết định, cơ quan, tổ chức có liên quan;
[18] Trường hợp người ra quyết định là cấp trưởng thì ghi chức danh của cấp trường, trường hợp người ra quyết định là cấp phó được cấp trưởng giao quyền thì ghi chữ viết tắt “Q.” trước chức danh của cấp trưởng và bổ sung thêm chức danh của cấp phó được cấp trưởng giao quyền, các trường hợp khác giữ nguyên cụm từ “người ra quyết định”.
Mẫu số: 04/QĐ
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN[1] TÊN CƠ QUAN RA QUYẾT ĐỊNH ——- | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ————— |
Số: /QĐ-[2] | [3], ngày tháng năm |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc nộp tiền phạt nhiều lần
…………. [4] …………..
Căn cứ Luật Xử lý vi phạm hành chính ngày 20 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Luật Quản lý thuế ngày 13 tháng 6 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số …/2020/NĐ-CP ngày … tháng … năm 2020 của Chính phủ quy định về xử phạt vi phạm hành chính về thuế, hóa đơn;
Căn cứ Quyết định xử phạt vi phạm hành chính số……/QĐ-…… ngày……tháng……năm…… của[5] ……………………;
Căn cứ Quyết định về việc giao quyền xử phạt vi phạm hành chính số……/QĐ-…… ngày….tháng……..năm……….(nếu có);
Xét đơn đề nghị nộp tiền phạt nhiều lần ngày….tháng…..năm ……..của <ông(bà)/tổ chức> ……….………………………[6] được…………………………………………………………………………………………………………. [7] xác nhận.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Cho phép nộp tiền phạt nhiều lần đối với <ông (bà)/tổ chức> có tên sau đây:
<1. Họ và tên cá nhân vi phạm>:…………………………………………. Giới tính: ……………………
Ngày, tháng, năm sinh:…./…./…………Quốc tịch: ……………………………………………………….
Nghề nghiệp:……………………………………………………………………………………………………….
Nơi ở hiện tại:………………………………………………………………………………………………………
Số định danh cá nhân/CMND/Hộ chiếu: ……………………; ngày cấp:…./…./……………………. ;
nơi cấp:………………………………………………………………………………………………………………
Mã số thuế (nếu có):……………………………………………………………………………………………..
<1. Tên tổ chức vi phạm>:………………………………………………………………………………………
Địa chỉ trụ sở chính:………………………………………………………………………………………………
Số GCN đăng ký đầu tư/doanh nghiệp hoặc GP thành lập/đăng ký hoạt động:………………….
Ngày cấp:…./…./………………..; nơi cấp: ………………………………………………………………….
Mã số thuế:…………………………………………………………………………………………………………
Người đại diện theo pháp luật:[8]……………………………………………….. Giới tính: ………………
Chức danh:………………………………………………………………………………………………………….
Số tiền nộp phạt làn thứ nhất là: ……………………(bằng chữ:……………………………………… );
Số tiền nộp phạt lần thứ hai là: ………………………(bằng chữ:…………………………………….. );
Số tiền nộp phạt lần thứ ba là: ………………………(bằng chữ:…………………………………….. );
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Quyết định này được:
Ông (bà)/Tổ chức có tên tại Điều 1 phải nghiêm chỉnh chấp hành Quyết định này. Hết thời hạn nộp tiền phạt nhiều lần quy định tại khoản 2 Điều 1 Quyết định này, mà ông (bà)/tổ chức có tên tại Điều 1 không tự nguyện chấp hành thì sẽ bị cưỡng chế theo quy định của pháp luật.
Nơi nhận: – Như Điều 3; – …………… – Lưu: …….. | NGƯỜI RA QUYẾT ĐỊNH[11] (Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu) |
_______________
[1] Ghi tên theo hướng dẫn về thể thức và kỹ thuật trình bày văn bản hành chính quy định tại Nghị định số 30/2020/NĐ-CP;
[2] Ghi chữ viết tắt tên cơ quan của người có thẩm quyền ban hành quyết định;
[3] Ghi địa danh theo hướng dẫn về thể thức và kỹ thuật trình bày văn bản hành chính quy định tại Nghị định số 30/2020/NĐ-CP;
[4] Ghi thẩm quyền ban hành quyết định;
[5] Ghi chức danh và cơ quan của người ra quyết định xử phạt vi phạm hành chính;
[6] Ghi rõ họ tên cá nhân, tên tổ chức vi phạm đề nghị nộp tiền phạt nhiều lần;
[7] Ghi tên UBND cấp xã (phường) nơi cá nhân bị phạt tiền cư trú hoặc cơ quan, tổ chức nơi người đó học tập, làm việc đã thực hiện việc xác nhận; đối với đơn đề nghị của tổ chức phải được xác nhận của cơ quan, tổ chức cấp trên trực tiếp (nếu có) hoặc cơ quan quản lý thuế trực tiếp (đối với trường hợp người có thẩm quyền ra quyết định xử phạt không phải là thủ trưởng cơ quan thuế quản lý trực tiếp);
[8] Ghi họ và tên của người đại diện theo pháp luật nếu là công ty TNHH một thành viên, công ty TNHH hai thành viên trở lên, công ty cổ phần; ghi họ và tên của chủ doanh nghiệp nếu là doanh nghiệp tư nhân; ghi họ và tên của người đứng đầu tổ chức không phải là doanh nghiệp;
[9] Ghi họ và tên của cá nhân vi phạm/người đại diện tổ chức vi phạm;
[10] Ghi họ tên, chức vụ, đơn vị người thi hành Quyết định; cơ quan, tổ chức có liên quan;
[11] Ghi chức danh của người ra quyết định (trường hợp người ra quyết định là cấp phó được cấp trưởng giao quyền thì ghi chữ viết tắt “Q.” trước chức danh của cấp trưởng và bổ sung thêm chức danh của cấp phó được cấp trưởng giao quyền).
Mẫu số: 05/QĐ
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN[1] TÊN CƠ QUAN RA QUYẾT ĐỊNH ——- | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ————— |
Số: /QĐ-[2] | [3], ngày tháng năm |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc <miễn phần còn lại/toàn bộ>[4] tiền phạt vi phạm hành chính về[5]….
…………… [6] …………….
Căn cứ Luật Xử lý vi phạm hành chính ngày 20 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Luật Quản lý thuế ngày 13 tháng 6 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số …/2020/NĐ-CP ngày … tháng … năm 2020 của Chính phủ quy định về xử phạt vi phạm hành chính về thuế, hóa đơn;
Căn cứ Quyết định xử phạt vi phạm hành chính số……/QĐ-……ngày……tháng……năm…… của[7] ;
Xét đơn đề nghị <miễn phần còn lại/toàn bộ> [4] tiền phạt vi phạm hành chính ngày …. tháng …. năm …. của ông(bà)/tổ chức[8] ………………..được [9] ……………………….xác nhận.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. <Miễn phần còn lại/toàn bộ>[4] tiền phạt vi phạm hành chính theo Quyết định xử phạt vi phạm hành chính số……/QĐ-…… ngày….tháng…. năm …………… của[7]………………………………………………………………..
(Bằng chữ)………………………………………………………………………………………………………….
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Quyết định này được:
Nơi nhận: – Như Điều 3; – [9] …………… – Lưu: …….. | NGƯỜI RA QUYẾT ĐỊNH[13] (Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu) |
_______________
[1] Ghi tên theo hướng dẫn về thể thức và kỹ thuật trình bày văn bản hành chính quy định tại Nghị định số 30/2020/NĐ-CP;
[2] Ghi chữ viết tắt tên cơ quan của người có thẩm quyền ban hành quyết định;
[3] Ghi địa danh theo hướng dẫn về thể thức và kỹ thuật trình bày văn bản hành chính quy định tại Nghị định số 30/2020/NĐ-CP;
[4] Ghi theo từng trường hợp cụ thể: Nếu miễn phần còn lại tiền phạt, thì ghi «miễn phần còn lại»; nếu miễn toàn bộ tiền phạt, thì ghi «miễn toàn bộ»;
[5] Ghi rõ vi phạm hành chính về lĩnh vực thuế hay hóa đơn;
[6] Ghi thẩm quyền ban hành quyết định xử phạt;
[7] Ghi chức danh và cơ quan của người ra quyết định xử phạt vi phạm hành chính;
[8] Ghi rõ họ tên cá nhân, tên tổ chức vi phạm đề nghị miễn tiền phạt vi phạm hành chính;
[9] Ghi rõ tên cơ quan, tổ chức đã thực hiện việc xác nhận;
[10] Ghi cụ thể trường hợp bất khả kháng theo quy định tại khoản 27 Điều 3 Luật Quản lý thuế 2019 và văn bản hướng dẫn thi hành;
[11] Ghi họ và tên của cá nhân vi phạm/người đại diện tổ chức vi phạm;
[12] Ghi họ tên, chức vụ, đơn vị người thi hành Quyết định; cơ quan, tổ chức có liên quan;
[13] Ghi chức danh của người ra quyết định.
Mẫu số: 06/QĐ
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN[1] TÊN CƠ QUAN RA QUYẾT ĐỊNH ——- | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ————— |
Số: /QĐ-[2] | [3], ngày tháng năm |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc áp dụng các biện pháp khắc phục hậu quả[4]
…………. [5] ………….
Căn cứ Luật Xử lý vi phạm hành chính ngày 20 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Luật Quản lý thuế ngày 13 tháng 6 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số …/2020/NĐ-CP ngày … tháng … năm 2020 của Chính phủ quy định về xử phạt vi phạm hành chính về thuế, hóa đơn;
Căn cứ Biên bản vi phạm hành chính số: …………/BB-VPHC lập ngày…. tháng……năm……;
Căn cứ Quyết định về việc giao quyền xử phạt vi phạm hành chính số ……./QĐ-… ngày….tháng ….năm …….(nếu có);
Theo đề nghị của[6]…………………………………………………………………………………………………
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả do vi phạm hành chính gây ra đối với <ông (bà)/tổ chức> có tên sau đây:
<1. Họ và tên cá nhân vi phạm>:…………………………………………. Giới tính: ……………………
Ngày, tháng, năm sinh:…./…./………… Quốc tịch: ………………………………………………………
Nghề nghiệp:……………………………………………………………………………………………………….
Nơi ở hiện tại:………………………………………………………………………………………………………
Số định danh cá nhân/CMND/Hộ chiếu:……………………………………… ; ngày cấp:…./…./ ……;
nơi cấp:………………………………………………………………………………………………………………
Mã số thuế (nếu có):……………………………………………………………………………………………..
<1. Tên tổ chức vi phạm>:………………………………………………………………………………………
Địa chỉ trụ sở chính:………………………………………………………………………………………………
Số GCN đăng ký đầu tư/doanh nghiệp hoặc GP thành lập/đăng ký hoạt động ………………….
Ngày cấp:…./…./…………………………………………………………….. ; nơi cấp: ……………………
Mã số thuế:…………………………………………………………………………………………………………
Người đại diện theo pháp luật:[7]………………………………………….. Giới tính: ……………………
Chức danh:………………………………………………………………………………………………………….
(Bằng chữ)………………………………………………………………………………………………………….
(Bằng chữ)………………………………………………………………………………………………………….
Số tiền chậm nộp tiền thuế nêu trên được tính đến hết ngày…………………………………………..
Ông(bà)/Tổ chức[12] ………………có trách nhiệm tự tính và nộp số tiền chậm nộp tiền thuế kể từ sau ngày…… đến thời điểm thực nộp số tiền thuế truy thu và tiền phạt vào ngân sách nhà nước theo quy định.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày….tháng…. năm….
Điều 3. Quyết định này được:
Trong thời hạn … ngày, kể từ ngày nhận được quyết định này, ông (bà)/tổ chức có tên tại Điều 1 phải nghiêm chỉnh chấp hành quyết định xử phạt này. Số tiền thuế bị truy thu, tiền chậm nộp tiền thuế quy định tại Điều 1 nộp vào tài khoản số:[14] ……………… tại[15]…………………………………………………………………………………………………
Nếu quá thời hạn nêu trên mà ông (bà)/tổ chức vi phạm không chấp hành quyết định xử phạt thì sẽ bị cưỡng chế thi hành quyết định hành chính theo quy định của pháp luật.
Ông (bà)/tổ chức có tên tại Điều 1 có quyền khiếu nại hoặc khởi kiện đối với Quyết định này theo quy định của pháp luật.
Nơi nhận: – Như Điều 3; – …………… – Lưu: …….. | NGƯỜI RA QUYẾT ĐỊNH[17] (Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu) |
_______________
[1] Ghi tên theo hướng dẫn về thể thức và kỹ thuật trình bày văn bản hành chính quy định tại Nghị định số 30/2020/NĐ-CP;
[2] Ghi chữ viết tắt tên cơ quan của người có thẩm quyền ban hành quyết định là người đứng đầu cơ quan, tổ chức, trường hợp khác thì ghi: “KPHQ”;
[3] Ghi địa danh theo hướng dẫn về thể thức và kỹ thuật trình bày văn bản hành chính quy định tại Nghị định số 30/2020/NĐ-CP;
[4] Quyết định này được áp dụng trong trường hợp không ra quyết định xử phạt vi phạm hành chính;
[5] Ghi thẩm quyền ban hành quyết định, trường hợp người có thẩm quyền ban hành quyết định xử phạt không phải là người đứng đầu cơ quan, tổ chức thì không ghi vào chỉ tiêu này;
[6] Chỉ tiêu này áp dụng đối với trường hợp người có thẩm quyền ban hành quyết định là người đứng đầu cơ quan, tổ chức, các trường hợp khác thì ghi: “Tôi: …………………………………… Chức vụ: ……………………………………”;
[7] Ghi họ và tên của người đại diện theo pháp luật nếu là công ty TNHH một thành viên, công ty TNHH hai thành viên trở lên, công ty cổ phần; ghi họ và tên của chủ doanh nghiệp nếu là doanh nghiệp tư nhân; ghi họ và tên của người đứng đầu tổ chức không phải là doanh nghiệp;
[8] Mô tả hành vi vi phạm, nếu có nhiều hành vi thì ghi cụ thể từng hành vi vi phạm;
[9] Ghi rõ điểm, khoản, điều của văn bản quy phạm pháp luật quy định về xử phạt vi phạm hành chính về thuế, hóa đơn;
[10] Ghi rõ lý do không ra quyết định xử phạt theo các trường hợp quy định tại các điểm… khoản… điều… của văn bản quy phạm pháp luật quy định về xử phạt vi phạm hành chính về thuế, hóa đơn;
[11] Ghi chi tiết theo từng sắc thuế (Thuế GTGT:…; thuế TTĐB:…; thuế TNDN: …………), nội dung kinh tế (tiểu mục), địa bàn hạch toán thu NSNN, cơ quan thuế quản lý khoản thu và số tiền thuế truy thu bằng số và bằng chữ của từng khoản truy thu;
[12] Ghi họ và tên của cá nhân vi phạm hoặc tên tổ chức vi phạm;
[13] Ghi họ và tên của cá nhân vi phạm/người đại diện tổ chức vi phạm;
[14] Ghi số tài khoản mà cá nhân/tổ chức vi phạm phải nộp tiền phạt trực tiếp hoặc chuyển khoản. Trường hợp nộp tiền vào tài khoản thu NSNN thì không cần ghi số tài khoản của KBNN mở tại ngân hàng thương mại;
[15] Ghi rõ tên, địa chỉ Kho bạc nhà nước (hoặc ngân hàng thương mại do Kho bạc nhà nước ủy nhiệm thu) mà cá nhân/tổ chức bị xử phạt phải nộp tiền phạt;
[16] Ghi rõ tên, chức vụ, đơn vị người thi hành quyết định, cơ quan, tổ chức có liên quan;
[17] Trường hợp người ra quyết định là cấp trưởng thì ghi chức danh của cấp trưởng, trường hợp người ra quyết định là cấp phó được cấp trưởng giao quyền thì ghi chữ viết tắt “Q.” trước chức danh của cấp trưởng và bổ sung thêm chức danh của cấp phó được cấp trưởng giao quyền, các trường hợp khác giữ nguyên cụm từ “người ra quyết định”.
Mẫu số: 07/QĐ
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN[1] TÊN CƠ QUAN RA QUYẾT ĐỊNH ——- | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ————— |
Số: /QĐ-[2] | [3], ngày tháng năm |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc tạm đình chỉ thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính về[4]….
…………….. [5] …………….
Căn cứ Luật Xử lý vi phạm hành chính ngày 20 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Luật Quản lý thuế ngày 13 tháng 6 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số …/2020/NĐ-CP ngày … tháng … năm 2020 của Chính phủ quy định về xử phạt vi phạm hành chính về thuế, hóa đơn;
Căn cứ Quyết định xử phạt vi phạm hành chính số……/QĐ-…… ngày……tháng……năm…… của[6] ;
Căn cứ Quyết định về việc giao quyền xử phạt vi phạm hành chính số ……..…/QĐ-………. ngày….tháng….năm……..(nếu có);
Căn cứ kết quả xác minh có dấu hiệu của tội phạm quy định tại Điều…… của Bộ luật Hình sự của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
Xét thấy cần thiết phải tạm đình chỉ việc thi hành quyết định hành chính xử phạt vi phạm hành chính về[4] ……………… tránh hậu quả xảy ra.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Tạm đình chỉ thi hành Quyết định xử phạt vi phạm hành chính số……/QĐ-…… ngày….tháng….năm…… của[6]
Lý do: [7]……………………………………………………………………………………………………………..
Thời hạn tạm đình chỉ thi hành Quyết định nêu trên kể từ ngày……tháng ……năm…… đến ngày……tháng……năm……
Trong thời hạn … ngày, kể từ ngày tạm đình chỉ thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính, hồ sơ vụ vi phạm phải được chuyển cho [8]……………………………………………………………………………………………………….
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Quyết định này được:
Nơi nhận: – Như Điều 3; – …………… – Lưu: …….. | NGƯỜI RA QUYẾT ĐỊNH[10] (Ký tên, ghi họ tên và đóng dấu) |
_______________
[1] Ghi tên theo hướng dẫn về thể thức và kỹ thuật trình bày văn bản hành chính quy định tại Nghị định số 30/2020/NĐ-CP;
[2] Ghi chữ viết tắt tên cơ quan của người có thẩm quyền ban hành quyết định;
[3] Ghi địa danh theo hướng dẫn về thể thức và kỹ thuật trình bày văn bản hành chính quy định tại Nghị định số 30/2020/NĐ-CP;
[4] Ghi rõ vi phạm hành chính về lĩnh vực thuế hay hóa đơn;
[5] Ghi thẩm quyền ban hành quyết định;
[6] Ghi chức danh và cơ quan của người ra quyết định xử phạt vi phạm hành chính;
[7] Ghi rõ lý do tạm đình chỉ theo điểm …khoản… điều… của văn bản quy phạm pháp luật quy định về xử phạt vi phạm hành chính về thuế, hóa đơn;
[8] Ghi tên cơ quan tiếp nhận, xử lý hồ sơ, tang vật, phương tiện liên quan đến vụ việc;
[9] Ghi rõ họ tên cá nhân, tên tổ chức vi phạm theo Quyết định xử phạt vi phạm hành chính bị tạm đình chỉ;
[10] Ghi chức danh của người ra quyết định (trường hợp người ra quyết định là cấp phó được cấp trưởng giao quyền thì ghi chữ viết tắt “Q.” trước chức danh của cấp trưởng và bổ sung thêm chức danh của cấp phó được cấp trưởng giao quyền).
Mẫu số: 08/QĐ
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN[1] TÊN CƠ QUAN RA QUYẾT ĐỊNH ——- | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ————— |
Số: /QĐ-[2] | [3], ngày tháng năm |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc chuyển hồ sơ vụ vi phạm hành chính có dấu hiệu tội phạm để truy cứu trách nhiệm hình sự
…………….. [4] …………….
Căn cứ Luật Xử lý vi phạm hành chính ngày 20 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Luật Quản lý thuế ngày 13 tháng 6 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số …/2020/NĐ-CP ngày … tháng … năm 2020 của Chính phủ quy định về xử phạt vi phạm hành chính về thuế, hóa đơn;
Căn cứ Biên bản vi phạm hành chính về thuế số……/BB-VPHC lập ngày…tháng…năm……;
Căn cứ Quyết định tạm đình chỉ thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính số…./QĐ-…. ngày….tháng….năm…… (nếu có);
Căn cứ Quyết định về việc giao quyền xử phạt vi phạm hành chính số ……../QĐ-…… ngày….tháng….năm ……….(nếu có);
Căn cứ kết quả xác minh có dấu hiệu của tội phạm quy định tại Điều………… của Bộ luật Hình sự của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Chuyển hồ sơ vụ vi phạm hành chính có dấu hiệu tội phạm:[5] ………………………… đến:[6] ………………………… để truy cứu trách nhiệm hình sự.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Quyết định này được:
Nơi nhận: – Như Điều 3; – …………… – Lưu: …….. | NGƯỜI RA QUYẾT ĐỊNH[11] (Ký tên, ghi rõ họ tên và đóng dấu) |
_______________
[1] Ghi tên theo hướng dẫn về thể thức và kỹ thuật trình bày văn bản hành chính quy định tại Nghị định số 30/2020/NĐ-CP;
[2] Ghi chữ viết tắt tên cơ quan của người có thẩm quyền ban hành quyết định;
[3] Ghi địa danh theo hướng dẫn về thể thức và kỹ thuật trình bày văn bản hành chính quy định tại Nghị định số 30/2020/NĐ-CP;
[4] Ghi thẩm quyền ban hành quyết định;
[5] Ghi rõ tên hồ sơ vụ vi phạm hành chính và liệt kê các giấy tờ, tài liệu trong hồ sơ (Quyết định xử phạt…);
[6] Ghi tên cơ quan tiếp nhận, xử lý hồ sơ, tang vật, phương tiện liên quan đến vụ việc;
[7] Ghi rõ các loại tài liệu chuyển giao theo quy định tại văn bản quy phạm pháp luật quy định về xử phạt vi phạm hành chính về thuế, hóa đơn;
[8] Ghi rõ tên, số lượng, trọng lượng, đặc điểm, tình trạng, nhãn hiệu, xuất xứ, chủng loại tang vật, phương tiện cần chuyển giao;
[9] Ghi rõ họ tên, địa chỉ của cá nhân, tổ chức vi phạm;
[10] Ghi rõ tên, chức vụ, đơn vị người thi hành quyết định, cơ quan, tổ chức có liên quan;
[11] Ghi chức danh của người ra quyết định (trường hợp người ra quyết định là cấp phó được cấp trưởng giao quyền thì ghi chữ viết tắt “Q.” trước chức danh của cấp trưởng và bổ sung thêm chức danh của cấp phó được cấp trưởng giao quyền).
Mẫu số: 09/QĐ
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN[1] TÊN CƠ QUAN RA QUYẾT ĐỊNH ——- | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ————— |
Số: /QĐ-[2] | [3], ngày tháng năm |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc hủy Quyết định xử phạt vi phạm hành chính về[4]…
…………. [5] ………….
Căn cứ Luật Xử lý vi phạm hành chính ngày 20 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Luật Quản lý thuế ngày 13 tháng 6 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số …/2020/NĐ-CP ngày … tháng … năm 2020 của Chính phủ quy định về xử phạt vi phạm hành chính về thuế, hóa đơn;
Căn cứ Quyết định về việc giao quyền xử phạt vi phạm hành chính số………./QĐ-… ngày….tháng….năm…..(nếu có);
Theo đề nghị của…………………………………………………………………………………………………..
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Hủy bỏ <một phần/toàn bộ> Quyết định số ……/QĐ-…… ngày……tháng……năm…… của[6] …………………… xử phạt vi phạm hành chính đối với <ông (bà)/tổ chức> có tên sau đây:
<1. Họ và tên cá nhân vi phạm>:…………………………………………. Giới tính: ……………………
Ngày, tháng, năm sinh:…./…./…………Quốc tịch:………………………………………………………..
Nghề nghiệp:……………………………………………………………………………………………………….
Nơi ở hiện tại:………………………………………………………………………………………………………
Số định danh cá nhân/CMND/Hộ chiếu: ………………………………; ngày cấp:…./…./………… ;
nơi cấp:………………………………………………………………………………………………………………
Mã số thuế (nếu có):……………………………………………………………………………………………..
<1. Tên tổ chức vi phạm>:………………………………………………………………………………………
Địa chỉ trụ sở chính:………………………………………………………………………………………………
Số GCN đăng ký đầu tư/doanh nghiệp hoặc GP thành lập/đăng ký hoạt động:………………….
Ngày cấp:…./…./…………; nơi cấp: …………………………………………………………………………
Mã số thuế:…………………………………………………………………………………………………………
Người đại diện theo pháp luật: [7]…………………………………………. Giới tính: ……………………
Chức danh:………………………………………………………………………………………………………….
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Quyết định này được:
Ông (bà)/tổ chức có tên tại Điều 1 được hoàn trả tiền phạt vi phạm hành chính theo quy định.[11]
Nơi nhận: – Như Điều 3; – …………… – Lưu: …….. | NGƯỜI RA QUYẾT ĐỊNH[13] (Ký tên, ghi họ tên và đóng dấu) |
_______________
[1] Ghi tên theo hướng dẫn về thể thức và kỹ thuật trình bày văn bản hành chính quy định tại Nghị định số 30/2020/NĐ-CP;
[2] Ghi chữ viết tắt tên cơ quan của người có thẩm quyền ban hành quyết định;
[3] Ghi địa danh theo hướng dẫn về thể thức và kỹ thuật trình bày văn bản hành chính quy định tại Nghị định số 30/2020/NĐ-CP;
[4] Ghi rõ vi phạm hành chính về lĩnh vực thuế hay hóa đơn;
[5] Ghi thẩm quyền ban hành quyết định;
[6] Ghi chức danh và cơ quan của người ra quyết định xử phạt vi phạm hành chính;
[7] Ghi họ và tên của người đại diện theo pháp luật nếu là công ty TNHH một thành viên, công ty TNHH hai thành viên trở lên, công ty cổ phần; ghi họ và tên của chủ doanh nghiệp nếu là doanh nghiệp tư nhân; ghi họ và tên của người đứng đầu tổ chức không phải là doanh nghiệp;
[8] Ghi rõ lý do hủy quyết định xử phạt vi phạm hành chính theo quy định tại Luật Xử lý vi phạm hành chính;
[9] Chỉ tiêu này áp dụng trong trường hợp hủy bỏ một phần quyết định xử phạt vi phạm hành chính;
[10] Ghi họ và tên của cá nhân vi phạm/người đại diện tổ chức vi phạm;
[11] Chỉ tiêu này áp dụng trong trường hợp quyết định xử phạt vi phạm hành chính đã thi hành xong;
[12] Ghi rõ tên, chức vụ, đơn vị người thi hành quyết định, cơ quan, tổ chức có liên quan;
[13] Ghi chức danh của người ra quyết định (trường hợp người ra quyết định là cấp phó được cấp trưởng giao quyền thì ghi chữ viết tắt “Q.” trước chức danh của cấp trưởng và bổ sung thêm chức danh của cấp phó được cấp trưởng giao quyền).
Mẫu số: 10/QĐ
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN[1] TÊN CƠ QUAN RA QUYẾT ĐỊNH ——- | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ————— |
Số: /QĐ-[2] | [3], ngày tháng năm |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc đính chính Quyết định xử phạt vi phạm hành chính về[4]…
……………… [5] ……………….
Căn cứ Luật Xử lý vi phạm hành chính ngày 20 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Luật Quản lý thuế ngày 13 tháng 6 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số …/2020/NĐ-CP ngày … tháng … năm 2020 của Chính phủ quy định về xử phạt vi phạm hành chính về thuế, hóa đơn;
Căn cứ Quyết định về việc giao quyền xử phạt vi phạm hành chính số ………/QĐ-… ngày….tháng….năm ……..(nếu có);
Theo đề nghị của[6]…………………………………………………………………………………………………
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Đính chính Quyết định số……/QĐ-…… ngày……tháng……năm…… của[7]…………………… xử phạt vi phạm hành chính đối với <ông (bà)/tổ chức> có tên sau đây:
<1. Họ và tên cá nhân vi phạm>:……………………………………………….. Giới tính: ………………
Ngày, tháng, năm sinh:…./…./……………… Quốc tịch:………………………………………………….
Nghề nghiệp: ………………………………………………………………………………………………………
Nơi ở hiện tại:………………………………………………………………………………………………………
Số định danh cá nhân/CMND/Hộ chiếu:…………………………………… ; ngày cấp……/……/……;
nơi cấp:………………………………………………………………………………………………………………
Mã số thuế (nếu có):……………………………………………………………………………………………..
<1. Tên tổ chức vi phạm>:………………………………………………………………………………………
Địa chỉ trụ sở chính:………………………………………………………………………………………………
Số GCN đăng ký đầu tư/doanh nghiệp hoặc GP thành lập/đăng ký hoạt động: …………………
Ngày cấp:…./…./…………; nơi cấp:………………………………………………………………………….
Mã số thuế:…………………………………………………………………………………………………………
Người đại diện theo pháp luật: [8]………………………………………………. Giới tính: ………………
Chức danh:………………………………………………………………………………………………………….
Nay sửa lại là:………………………………………………………………………………………………………
Nay sửa lại là:………………………………………………………………………………………………………
Nay sửa lại là:………………………………………………………………………………………………………
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Quyết định này được:
Trong thời hạn ……ngày, kể từ ngày nhận được quyết định này, ông (bà)/tổ chức có tên tại Điều 1 phải nghiêm chỉnh chấp hành quyết định này.
Nếu quá thời hạn nêu trên mà ông (bà)/tổ chức vi phạm không chấp hành quyết định thì sẽ bị cưỡng chế thi hành quyết định hành chính theo quy định của pháp luật.
Ông (bà)/tổ chức có tên tại Điều 1 có quyền khiếu nại hoặc khởi kiện đối với Quyết định này theo quy định của pháp luật.
Nơi nhận: – Như Điều 3; – …………… – Lưu: …….. | NGƯỜI RA QUYẾT ĐỊNH[14] (Ký tên, ghi họ tên và đóng dấu) |
_______________
[1] Ghi tên theo hướng dẫn về thể thức và kỹ thuật trình bày văn bản hành chính quy định tại Nghị định số 30/2020/NĐ-CP;
[2] Ghi chữ viết tắt tên cơ quan của người có thẩm quyền ban hành quyết định là người đứng đầu cơ quan, tổ chức, trường hợp khác thì ghi: “ĐCXPVPHC”;
[3] Ghi địa danh theo hướng dẫn về thể thức và kỹ thuật trình bày văn bản hành chính quy định tại Nghị định số 30/2020/NĐ-CP;
[4] Ghi rõ vi phạm hành chính về lĩnh vực thuế hay hóa đơn;
[5] Ghi thẩm quyền ban hành quyết định, trường hợp người có thẩm quyền ban hành quyết định không phải là người đứng đầu cơ quan, tổ chức thì không ghi vào chỉ tiêu này;
[6] Chỉ tiêu này áp dụng đối với trường hợp người có thẩm quyền ban hành quyết định là người đứng đầu cơ quan, tổ chức, các trường hợp khác thì ghi: “Tôi: …………………………………… Chức vụ: ………………………………”;
[7] Ghi chức danh và cơ quan của người ra quyết định xử phạt vi phạm hành chính;
[8] Ghi họ và tên của người đại diện theo pháp luật nếu là công ty TNHH một thành viên, công ty TNHH hai thành viên trở lên, công ty cổ phần; ghi họ và tên của chủ doanh nghiệp nếu là doanh nghiệp tư nhân; ghi họ và tên của người đứng đầu tổ chức không phải là doanh nghiệp;
[9] Ghi rõ lý do theo từng trường hợp cụ thể: Có sai sót về căn cứ pháp lý được viện dẫn; có sai sót về thể thức, kỹ thuật trình bày văn bản; có sai sót mang tính kỹ thuật nhưng không làm ảnh hưởng đến nội dung của quyết định;
[10] Ghi cụ thể nội dung, điều, khoản trong quyết định xử phạt vi phạm hành chính bị đính chính và nội dung đính chính;
[11] Ghi họ và tên của cá nhân vi phạm/người đại diện tổ chức vi phạm;
[12] Ghi rõ tên, địa chỉ Kho bạc nhà nước (hoặc ngân hàng thương mại do Kho bạc, nhà nước ủy nhiệm thu) mà cá nhân/tổ chức bị xử phạt phải nộp tiền phạt;
[13] Ghi rõ tên, chức vụ, đơn vị người thi hành quyết định, cơ quan, tổ chức có liên quan;
[14] Trường hợp người ra quyết định là cấp trưởng thì ghi chức danh của cấp trưởng, trường hợp người ra quyết định là cấp phó được cấp trưởng giao quyền thì ghi chữ viết tắt “Q.” trước chức danh của cấp trưởng và bổ sung thêm chức danh của cấp phó được cấp trưởng giao quyền, các trường hợp khác giữ nguyên cụm từ “người ra quyết định”.
Mẫu số: 11/QĐ
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN[1] TÊN CƠ QUAN RA QUYẾT ĐỊNH ——- | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ————— |
Số: /QĐ-[2] | [3], ngày tháng năm |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc sửa đổi, bổ sung Quyết định xử phạt vi phạm hành chính về[4]…
……………… [5] ……………….
Căn cứ Luật Xử lý vi phạm hành chính ngày 20 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Luật Quản lý thuế ngày 13 tháng 6 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số …/2020/NĐ-CP ngày … tháng … năm 2020 của Chính phủ quy định về xử phạt vi phạm hành chính về thuế, hóa đơn;
Căn cứ Quyết định về việc giao quyền xử phạt vi phạm hành chính số ………/QĐ-… ngày….tháng….năm ……..(nếu có);
Theo đề nghị của[6]…………………………………………………………………………………………………
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung Quyết định số……/QĐ-… ngày……tháng……năm…… của[7]……………………xử phạt vi phạm hành chính đối với <ông (bà)/tổ chức> có tên sau đây:
<1. Họ và tên cá nhân vi phạm>:……………………………………………….. Giới tính: ………………
Ngày, tháng, năm sinh:…./…./…………Quốc tịch:………………………………………………………..
Nghề nghiệp:……………………………………………………………………………………………………….
Nơi ở hiện tại:………………………………………………………………………………………………………
Số định danh cá nhân/CMND/Hộ chiếu: ………………………………; ngày cấp:…./…./………… ;
nơi cấp:………………………………………………………………………………………………………………
Mã số thuế (nếu có):……………………………………………………………………………………………..
<1. Tên tổ chức vi phạm>:………………………………………………………………………………………
Địa chỉ trụ sở chính:………………………………………………………………………………………………
Số GCN đăng ký đầu tư/doanh nghiệp hoặc GP thành lập/đăng ký hoạt động:………………….
Ngày cấp:…./…./…………; nơi cấp:………………………………………………………………………….
Mã số thuế:…………………………………………………………………………………………………………
Người đại diện theo pháp luật:[8]………………………………………….. Giới tính: ……………………
Chức danh:………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Quyết định này được:
Trong thời hạn … ngày, kể từ ngày nhận được quyết định này, ông (bà)/tổ chức có tên tại Điều 1 phải nghiêm chỉnh chấp hành quyết định này.
Nếu quá thời hạn nêu trên mà ông (bà)/tổ chức vi phạm không chấp hành quyết định thì sẽ bị cưỡng chế thi hành quyết định hành chính theo quy định của pháp luật.
Ông (bà)/tổ chức có tên tại Điều 1 có quyền khiếu nại hoặc khởi kiện đối với Quyết định này theo quy định của pháp luật.
Nơi nhận: – Như Điều 3; – …………… – Lưu: …….. | NGƯỜI RA QUYẾT ĐỊNH[14] (Ký tên, ghi họ tên và đóng dấu) |
_______________
[1] Ghi tên theo hướng dẫn về thể thức và kỹ thuật trình bày văn bản hành chính quy định tại Nghị định số 30/2020/NĐ-CP;
[2] Ghi chữ viết tắt tên cơ quan của người có thẩm quyền ban hành quyết định là người đứng đầu cơ quan, tổ chức, trường hợp khác thì ghi: “SĐXPVPHC”;
[3] Ghi địa danh theo hướng dẫn về thể thức và kỹ thuật trình bày văn bản hành chính quy định tại Nghị định số 30/2020/NĐ-CP;
[4] Ghi rõ vi phạm hành chính về lĩnh vực thuế hay hóa đơn;
[5] Ghi thẩm quyền ban hành quyết định, trường hợp người có thẩm quyền ban hành quyết định không phải là người đứng đầu cơ quan, tổ chức thì không ghi vào chỉ tiêu này;
[6] Chỉ tiêu này áp dụng đối với trường hợp người có thẩm quyền ban hành quyết định là người đứng đầu cơ quan, tổ chức, các trường hợp khác thì ghi: “Tôi: …………………………………… Chức vụ: ……………………………………”;
[7] Ghi chức danh và cơ quan của người ra quyết định xử phạt vi phạm hành chính;
[8] Ghi họ và tên của người đại diện theo pháp luật nếu là công ty TNHH một thành viên, công ty TNHH hai thành viên trở lên, công ty cổ phần; ghi họ và tên của chủ doanh nghiệp nếu là doanh nghiệp tư nhân; ghi họ và tên của người đứng đầu tổ chức không phải là doanh nghiệp;
[9] Ghi rõ lý do theo từng trường hợp cụ thể: Có sai sót về kỹ thuật làm ảnh hưởng đến nội dung của quyết định, có sai sót về nội dung nhưng không làm thay đổi cơ bản nội dung của quyết định;
[10] Ghi cụ thể nội dung, điều, khoản, điểm trong quyết định xử phạt vi phạm hành chính bị sửa đổi, bổ sung và nội dung sửa đổi, bổ sung;
[11] Ghi họ và tên của cá nhân vi phạm/người đại diện tổ chức vi phạm;
[12] Ghi rõ tên, địa chỉ Kho bạc nhà nước (hoặc ngân hàng thương mại do Kho bạc nhà nước ủy nhiệm thu) mà cá nhân/tổ chức bị xử phạt phải nộp tiền phạt;
[13] Ghi rõ tên, chức vụ, đơn vị người thi hành quyết định, cơ quan, tổ chức có liên quan;
[14] Trường hợp người ra quyết định là cấp trưởng thì ghi chức danh của cấp trưởng, trường hợp người ra quyết định là cấp phó được cấp trưởng giao quyền thì ghi chữ viết tắt “Q.” trước chức danh của cấp trưởng và bổ sung thêm chức danh của cấp phó được cấp trưởng giao quyền, các trường hợp khác giữ nguyên cụm từ “người ra quyết định”.
Mẫu số: 12/QĐ
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN[1] TÊN CƠ QUAN RA QUYẾT ĐỊNH ——- | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ————— |
Số: /QĐ-[2] | [3], ngày tháng năm |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc việc giao quyền xử phạt vi phạm hành chính về thuế và hóa đơn
……………… [4] ……………….
Căn cứ Luật Xử lý vi phạm hành chính ngày 20 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Nghị định số …/2020/NĐ-CP ngày … tháng … năm 2020 của Chính phủ quy định về xử phạt vi phạm hành chính về thuế, hóa đơn;
Căn cứ Quyết định số…/QĐ-… ngày… tháng… năm …. của…………quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Tổng cục Thuế/Cục Thuế/Chi cục Thuế;
Theo đề nghị của…………………………………………………………………………………………………..
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Giao quyền xử phạt vi phạm hành chính cho ông (bà) có tên sau đây:
Họ và tên:……………………………………………………………………………………………………………
Chức vụ:…………………………………………………………………………………………………………….
Đơn vị công tác:…………………………………………………………………………………………………..
Điều 2. Trong khi tiến hành các hoạt động xử phạt vi phạm hành chính, ông (bà) có tên tại Điều 1 Quyết định này phải chịu trách nhiệm về những quyết định của mình trước pháp luật và trước người giao quyền xử phạt.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 4. <Người đứng đầu bộ phận tổ chức, bộ phận văn phòng của đơn vị>, <người được giao quyền>, chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: – Như Điều 1; – …………… – Lưu: …….. | NGƯỜI RA QUYẾT ĐỊNH[9] (Ký tên, ghi họ tên và đóng dấu) |
_______________
[1] Ghi tên theo hướng dẫn về thể thức và kỹ thuật trình bày văn bản hành chính quy định tại Nghị định số 30/2020/NĐ-CP;
[2] Ghi chữ viết tắt tên cơ quan của người có thẩm quyền ban hành quyết định;
[3] Ghi địa danh theo hướng dẫn về thể thức và kỹ thuật trình bày văn bản hành chính quy định tại Nghị định số 30/2020/NĐ-CP;
[4] Ghi thẩm quyền ban hành quyết định giao quyền;
[5] Ghi rõ giao quyền xử phạt vi phạm hành chính thường xuyên hay theo vụ việc quy định tại Luật Xử lý vi phạm hành chính;
[6] Ghi rõ nội dung giao quyền (thực hiện việc xử phạt vi phạm hành chính, áp dụng các biện pháp ngăn chặn và bảo đảm xử phạt vi phạm hành chính, cưỡng chế thi hành quyết định hành chính thuế);
[7] Ghi cụ thể thời hạn được giao quyền (tính theo đơn vị thời gian tháng hoặc năm). Trường hợp giao quyền xử phạt vi phạm hành chính theo vụ việc thì không phải ghi thời hạn giao quyền;
[8] Ghi chức vụ của người có thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính theo quy định;
[9] Ghi chức danh của người ra quyết định.
Mẫu số: 01/ĐNMTP
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————
ĐƠN ĐỀ NGHỊ MIỄN TIỀN PHẠT
Kính gửi:[1] ………………………………………
Tên người nộp thuế:………………………………………………………………………………………………
Mã số thuế:…………………………………………………………………………………………………………
Địa chỉ:……………………………………………………………………………………………………………….
Điện thoại: ………………………… Fax: …………………………E-mail:……………………………….
– [2] ……………… bị thiệt hại vật chất do[3]…………………………………………………………………. ;
– Địa điểm xảy ra:………………………………………………………………………………………………… ;
– Thời gian xảy ra:……………………………………………………………………………………………….. ;
– Giá trị thiệt hại vật chất:………………………………………………………………………………………. ;
– Giá trị thiệt hại được bồi thường (nếu có):………………………………………………………………..
– Tiền phạt: ……………………………… đồng (bằng chữ……………………………………………… );
– Tiền chậm nộp tiền phạt: …………………………đồng (bằng chữ…………………………………. ).
– Tiền phạt: ………………………………đồng (bằng chữ………………………………………………. );
– Tiền chậm nộp tiền phạt: …………………………đồng (bằng chữ…………………………………. ).
a)………………………………………………………………………………………………………………………
b)………………………………………………………………………………………………………………………
[2] …………………… cam đoan số liệu, tài liệu và thông tin nêu trên là đúng và chịu trách nhiệm trước pháp luật về những tài liệu, số liệu đã khai./.
……., ngày…tháng…năm…. NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ (Ký, ghi rõ họ tên; chức vụ và đóng dấu (nếu có)) |
_______________
[1] Ghi tên người ban hành quyết định xử phạt hoặc cơ quan của người có thẩm quyền ban hành quyết định xử phạt;
[2] Ghi tên người nộp thuế;
[3] Ghi cụ thể trường hợp bất khả kháng người nộp thuế gặp phải theo quy định tại khoản 27 Điều 3 của Luật Quản lý thuế;
[4] Ghi rõ tên từng loại tài liệu, bàn chính hay bản sao.
Mẫu số: 02/ĐNMTP
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN[1] TÊN CƠ QUAN RA QUYẾT ĐỊNH ——- | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ————— |
Số: / V/v đề nghị miễn tiền phạt vi phạm hành chính | ………, ngày tháng năm |
Kính gửi:[1]………………………………………….
Căn cứ Luật Quản lý thuế ngày 13 tháng 6 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số …/2020/NĐ-CP ngày … tháng … năm 2020 của Chính phủ quy định về xử phạt vi phạm hành chính về thuế, hóa đơn;
[2]…………………………………. đề nghị miễn tiền phạt, tiền chậm nộp tiền phạt (nếu có) đối với:
Tên người nộp thuế:………………………………………………………………………………………………
Mã số thuế:…………………………………………………………………………………………………………
Địa chỉ: ……………………………………………… còn nợ tiền phạt, tiền chậm nộp tiền phạt (nếu có) đến ngày…… tháng…… năm…… với số tiền là…………đồng (bằng chữ…………) gồm:
– Tiền phạt: ……………………………………đồng (bằng chữ…………………………………………. );
– Tiền chậm nộp tiền phạt: ………………………………đồng (bằng chữ…………………); do thuộc trường hợp bất khả kháng quy định tại khoản 27 Điều 3 của Luật Quản lý thuế [3]……………………………………………………
[2] …………………… gửi kèm công văn này hồ sơ đề nghị miễn tiền phạt vi phạm hành chính về thuế, hóa đơn gồm:[4]
1……………………………………………………………………………………………………………………….
2……………………………………………………………………………………………………………………….
Đề nghị[1]…………………………………………… xem xét, giải quyết theo quy định của pháp luật./.
Nơi nhận: – Như trên; – ………; – Lưu: VT,……… | THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ (Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu) |
_______________
[1] Ghi tên cơ quan quản lý cấp trên của cơ quan của người có thẩm quyền đã ban hành quyết định xử phạt (mẫu này áp dụng đối với trường hợp người đã ban hành quyết định xử phạt là thủ trưởng cơ quan);
[2] Ghi tên cơ quan của người có thẩm quyền đã ban hành quyết định xử phạt;
[3] Ghi cụ thể trường hợp bất khả kháng người nộp thuế gặp phải theo quy định tại khoản 27 Điều 3 của Luật Quản lý thuế;
[4] Ghi rõ tên từng loại tài liệu, bản chính hay bản sao.
Nhận tư vấn ngay bây giờ