Thủ tục thành lập công ty cổ phần như thế nào?

Danh mục: Doanh Nghiệp

Công ty cổ phần là loại hình doanh nghiệp có quy mô hoạt động nhiều ngành nghề, lĩnh vực và dễ huy động vốn mở rộng đầu tư. Thủ tục thành lập công ty cổ phần bao gồm mấy bước, các hồ sơ cần chuẩn bị là gì? Hãy cùng Thuế Quang tìm hiểu ngay sau đây!

Nội dung chính

I. Cơ sở pháp lý về quy định về việc thành lập công ty cổ phần 

Các cơ sở pháp lý cần áp dụng:

tư vấn hồ sơ thành lập công ty cổ phần

Công ty cổ phần phải có ít nhất 3 cổ đông trở lên.

II.Thành lập công ty cổ phần cần những điều kiện gì?

Điều kiện về số lượng cổ đông góp vốn trong công ty cổ phần

  • Thành lập công ty cổ phần phải có tối thiểu 3 cổ đông sáng lập, không giới hạn số lượng cổ đông tối đa. Theo đó, trong suốt quá trình hoạt động công ty cổ phần luôn phải có tối thiểu 03 cổ đông.

Điều kiện về tên công ty cổ phần

  • Tên công ty không được trùng hoặc gây nhầm lẫn với tên của doanh nghiệp đã đăng ký trước trong toàn quốc gia. Trường hợp tên công ty có khác dấu hiệu loại hình doanh nghiệp vẫn bị coi là trùng tên. Ví dụ: đã có tên Công ty TNHH Việt An thì đặt tên công ty là: Công ty cổ phần Việt An bị coi là trùng.
  • Khi bạn muốn tra cứu tên công ty dự kiến thành lập công ty có thể nhờ sự hỗ trợ từ luật sư của Luật Việt An. Chúng tôi sẽ tư vấn, tra cứu sơ bộ, trên cơ sở kết quả tra cứu luật sư sẽ đưa ra các giải pháp cho khách hàng lựa chọn tên công ty phù hợp và theo mong muốn và có khả năng đăng ký cao nhất.

Điều kiện về trụ sở công ty

  • Khi thành lập công ty cổ phần phải có trụ sở giao dịch. Theo quy định không được đăng ký trụ sở tại chung cư và nhà tập thể. Đối với địa chỉ là nhà riêng thì không cần cung cấp bản sao công chứng giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. Trường hợp quý khách hàng đặt trụ sở tại tòa nhà thương mại thì cung cấp thêm quyết định xây dựng hoặc giấy phép xây dựng.

Điều kiện về ngành nghề kinh doanh

  • Khi thành lập công ty cổ phần, ngành nghề sẽ phải áp theo mã hệ thống ngành nghề kinh tế quốc dân.
  • Đối với những ngành nghề có điều kiện phải thỏa mãn các điều kiện để được thành lập như điều kiện về mức vốn đăng ký, chứng chỉ hành nghề để đủ điều kiện hoạt động.
  • Tùy theo yêu cầu của khách hàng, luật sư sẽ tư vấn các điều kiện cụ thể về từng ngành nghề kinh doanh của doanh nghiệp. Nếu khách hàng sử dụng dịch vụ của Công ty luật Việt An, Qúy khách hàng chỉ cần cung cấp lĩnh vực hoạt động, chúng tôi sẽ tư vấn, áp mã ngành nghề theo hệ thống ngành nghề kinh tế cụ thể.
  • Hiện nay, khi đăng ký hoạt động, doanh nghiệp chưa cần đáp ứng các điều kiện về chứng chỉ, giấy phép con nhưng khi hoạt động thực tế thì cần đáp ứng các điều kiện này. Với một số ngành nghề như xuất khẩu lao động, bưu chính, bảo hiểm, chứng khoán…yêu cầu vốn pháp định thì doanh nghiệp cần đăng ký vốn điều lệ tối thiểu bằng vốn pháp định. Tuy nhiên, doanh nghiệp không phải thực hiện nghĩa vụ chứng minh vốn đăng ký khi nộp hồ sơ thành lập công ty cổ phần.

Điều kiện về vốn điều lệ/ vốn pháp định

Vốn điều lệ:

  • Vốn điều lệ là thông tin mà doanh nghiệp quan tâm nhất khi đăng ký do liên quan trực tiếp đến nghĩa vụ tài sản của các cổ đông. Theo quy định, thời gian để các cổ đông góp đủ vốn đăng ký mua là 90 ngày kể từ ngày được cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. Sau thời hạn này nếu cổ đông chưa thanh toán hoặc chỉ thanh toán một phần số cổ phần đã đăng ký mua thì doanh nghiệp phải thực hiên thay đổi thông tin cổ đông sáng lập và giảm vốn về vốn điều lệ đã góp được trong vòng 30 ngày kể từ ngày cuối cùng phải góp đủ.
  • Ngoài ra, vốn điều lệ công ty có liên quan đến mức thuế môn bài phải đóng.
  • Công ty cổ phần có thể giảm vốn điều lệ theo quyết định của Đại hội đồng cổ đông, công ty hoàn trả một phần vốn góp cho cổ đông theo tỷ lệ sở hữu cổ phần của họ trong công ty nếu công ty đã hoạt động kinh doanh liên tục từ 02 năm trở lên kể từ ngày đăng ký thành lập doanh nghiệp và bảo đảm thanh toán đủ các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác sau khi đã hoàn trả cho cổ đồng trừ trường hợp công ty mua lại cổ phần đã bán theo quy định tại Điều 132 và Điều 133 của Luật doanh nghiệp và vốn điều lệ không được các cổ đông thanh toán đầy đủ và đúng hạn theo quy định tại Điều 113 của Luật Doanh nghiệp.

Vốn pháp định:

Vốn pháp định là mức vốn tối thiểu phải có theo quy định của pháp luật để thành lập doanh nghiệp. Vốn pháp định áp dụng với một số ngành nghề kinh doanh có điều kiện. Chúng tôi sẽ tư vấn cụ thể về điều kiện vốn pháp định cho quý khách hàng khi kê khai ngành nghề cụ thể.

Điều kiện về người đại diện theo pháp luật của công ty cổ phần

Người đại diện theo pháp luật của công ty cổ phần có thể là người đại diện theo pháp luật của nhiều doanh nghiệp khác nhau. Tuy nhiên, có 02 trường hợp người đại diện theo pháp luật sau sẽ không tiếp tục là người đại diện theo pháp luật của công ty cổ phần:

  • Người đại diện của công ty đang bị treo mã số thuế: tức trong quá trình hoạt động doanh nghiệp không báo cáo thuế, không hoàn thành nghĩa vụ đóng thuế, doanh nghiệp không hoạt động nhưng không thực hiện thủ tục thông báo tạm ngừng hoạt động với cơ quan đăng ký kinh doanh và bỏ trôi doanh nghiệp.
  • Theo quy định về quản trị công ty đại chúng có hạn chế: Chủ tịch hội đồng quản trị không được kiêm nhiệm chức danh Giám đốc (Tổng Giám đốc) là người đại diện của cùng 01 công ty đại chúng (cũng là công ty cổ phần). Quy định này bắt đầu có hiệu lực từ 01/08/2020.

Điều kiện về thành viên Hội đồng quản trị công ty cổ phần

  • Thành viên Hội đồng quản trị công ty cổ phần thông thường có thể đồng thời là thành viên Hội đồng quản trị của công ty khác;

Tuy nhiên, thành viên hội đồng quản trị của 01 công ty cổ phần là công ty đại chúng không được đồng thời là thành viên hội đồng quản trị tại quá 05 công ty khác. Quy định này có hiệu lực từ 01/08/2019.

III. Công ty cổ phần là gì? Có những loại công ty cổ phần nào?

Theo Khoản 1 Điều 111 Luật Doanh nghiệp 2020, công ty cổ phần là loại hình doanh nghiệp, trong đó:
Điều 111. Công ty cổ phần

1. Công ty cổ phần là doanh nghiệp, trong đó:
a) Vốn điều lệ được chia thành nhiều phần bằng nhau gọi là cổ phần;
b) Cổ đông có thể là tổ chức, cá nhân; số lượng cổ đông tối thiểu là 03 và không hạn chế số lượng tối đa;
c) Cổ đông chỉ chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của doanh nghiệp trong phạm vi số vốn đã góp vào doanh nghiệp;
d) Cổ đông có quyền tự do chuyển nhượng cổ phần của mình cho người khác, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 120 và khoản 1 Điều 127 của Luật này.

IV. Ưu điểm và nhược điểm của công ty cổ phần

Sau đây Quang Huy chia sẻ các ưu điểm và nhược điểm của công ty cổ phần để chủ doanh nghiệp hiểu rõ hơn về loại hình doanh nghiệp này:

Ưu điểm 

  • Dễ dàng hơn trong việc huy động vốn thông qua: Mua bán cổ phiếu, trái phiếu, được lên sàn chứng khoán tập trung.
  • Không giới hạn số lượng cổ đông tham gia góp vốn vào công ty
  • Rủi ro của các cổ đông không cao do chỉ chịu trách nhiệm về nợ cùng các nghĩa vụ tài sản khác của công ty trong phạm vi vốn góp.
  • Quy mô hoạt động của công ty cổ phần rất rộng, trong hầu hết các lịch vực, ngành nghề.

Xem thêm: Những lưu ý khi thành lập công ty cổ phần là gì?

Nhược điểm 

  • Gây khó khăn trong quá trình quản lý cổ đông tham gia vào công ty. Nguyên nhân là do các cổ đông được tự do chuyển nhượng và không cần phải thông báo với Sở kế hoạch và Đầu tư
  • Bộ máy quản lý cồng kềnh, không tập trung gây khó khăn trong việc đưa ra định hướng phát triển của công ty kịp thời với sự biến động của thị trường.
  • Cổ đông khi chuyển nhượng cổ phần cần thực hiện thủ tục kê khai thuế thu nhập cá nhân, áp dụng thuế suất 0,1% trong mọi trường hợp..
  • Sau khi cổ đông sáng lập chuyển nhượng vốn, cổ đông mua cổ phần sẽ không có tên trên hệ thống đăng ký doanh nghiệp mà chỉ được ghi nhận tại hồ sơ nội bộ, sổ cổ đông của doanh nghiệp.

Xem thêm: Nên thành lập công ty cổ phần hay tnhh? So sánh các loại hình công ty.

V. Hồ sơ đăng ký thành lập công ty cổ phần

Căn cứ theo Điều 22, Luật Doanh nghiệp 2020 có hiệu lực từ ngày 01/01/2021, toàn bộ hồ sơ thành lập công ty cổ phần doanh nghiệp cần chuẩn bị:

  1. Đơn đề nghị thành lập công ty cổ phần có ghi rõ các thông tin trên tờ khai. (Mẫu quy định)
  2. Điều lệ công ty cổ phần
  3. Văn bản liệt kê danh sách những cổ đông sáng lập công ty (Mẫu quy định) và những cổ đông đầu tư nước ngoài (nếu có) (Mẫu quy định)
  4. Bản sao các giấy tờ chứng thực cá nhân của các cổ đông (chứng minh nhân dân, hộ chiếu, thẻ căn cước) trong trường hợp cổ đông là cá nhân.
  5. Bản sao giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của các tổ chức; giấy tờ chứng thực cá nhân của người đại diện trong trường hợp cổ đông là tổ chức.
  6. Trường hợp cổ đông là tổ chức nước ngoài, doanh nghiệp cần chuẩn bị thêm bản sao giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp đã được hợp pháp hóa.
  7. Quyết định góp vốn của cổ đông là tổ chức
  8. Nếu là nhà đầu tư nước ngoài cần có thêm bản sao giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.
  9. Giấy ủy quyền cho Công ty Thuế Quang Huy thực hiện dịch vụ thành lập doanh nghiệp.

Xem thêm: Tổng hợp mẫu hồ sơ thành lập công ty cổ phần.

thủ tục sau khi thành lập công ty cổ phần

Cổ đông thành lập công ty cổ phần có thể là các tổ chức, hoặc cá nhân.

VI. Quy trình, thủ tục thành lập công ty cổ phần năm 2022

Theo kinh nghiệm thành lập công ty cổ phần, quy trình thành lập công ty cổ phần tại Thuế Quang Huy năm 2022 bao gồm các bước thành lập công ty cổ phần cơ bản:

Bước 1: Tiếp nhận thông tin và tư vấn thành lập công ty

  • Sau khi nhận về các thông tin từ phía doanh nghiệp, khách hàng cần chuẩn bị bản công chứng CMND, CCCD hoặc hộ chiếu; Giấy phép kinh doanh với những cổ đông là tổ chức
  • Thuế Quang Huy tư vấn để khách hàng cung cấp các nội dung: tên công ty, địa chỉ, vốn, ngành nghề kinh doanh, người đại diện theo pháp luật.
  • Thuế Quang Huy sẽ tư vấn khách hàng với mọi vấn đề pháp lý, từ đó đưa ra phương án phù hợp và tối ưu nhất .

Bước 2:  Soạn thảo hồ sơ thành lập công ty cổ phần

Sau khi tiếp nhận thông tin từ khía khách hàng, chúng tôi sẽ tiến hành soạn thảo đầy đủ một bộ hồ sơ đăng ký doanh nghiệp để gửi khách hàng duyệt và ký hồ sơ ngay trong ngày tiếp nhận đầy đủ thông tin

Nhân viên Quang Huy sẽ làm văn bản ủy quyền  để đại diện khách hàng đi nộp hồ sơ lên Sở Kế hoạch và Đầu tư.

quy định về việc thành lập công ty cổ phần

Chuẩn bị hồ sơ, giấy tờ thành lập công ty cổ phần.

Bước 3: Nộp hồ sơ lên cơ quan đăng ký kinh doanh cấp tỉnh

Sau khi chuẩn bị đầy đủ hồ sơ nhân viên Quang Huy sẽ thay mặt doanh nghiệp nộp toàn bộ hồ sơ tại Sở kế hoạch và Đầu tư nơi doanh nghiệp đăng ký đặt trụ sở chính.

Phòng Đăng ký kinh doanh sẽ xử lý hồ sơ và cấp giấy phép trong vòng 3 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ. 

* Lệ phí: 

  • Lệ phí bao gồm: 50.000 đồng/lần cấp.
  • Miễn lệ phí đối với đăng ký trực tuyến.

Luật Doanh nghiệp năm 2020 quy định để thành lập doanh nghiệp, người sáng lập hoặc người được uỷ quyền có thể đăng ký theo ba hình thức sau:

  • Nộp hồ sơ trực tiếp tại cơ quan đăng ký kinh doanh.
  • Nộp hồ sơ thành lập doanh nghiệp qua dịch vụ bưu chính.
  • Nộp hồ sơ thành lập doanh nghiệp trực tuyến qua cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.

Nếu người thực hiện thủ tục đăng ký doanh nghiệp chọn sử dụng hình thức đăng ký online, thì hồ sơ đăng ký qua mạng sẽ có giá trị pháp lý tương đương với hồ sơ đăng ký bằng bản giấy.

Tuy nhiên, ở Hà Nội, hiện nay phải nộp hồ sơ đăng ký thành lập doanh nghiệp qua mạng theo quy định của Thông báo số 788/TB-KH&ĐT ngày 07/9/2017.

Bước 4: Nhận giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp

Nhân viên Quang Huy sẽ đại diện doanh nghiệp đi nhận giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp tại Sở kế hoạch và Đầu tư.

Bước 5: Công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp

Nhân viên Quang Huy sẽ đại diện Doanh nghiệp thông báo công khai trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.

Sở Kế hoạch và Đầu tư đăng sẽ công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp trong vòng 30 ngày kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.

Bước 6: Khắc dấu công ty

Nhân viên Quang Huy sẽ thay mặt doanh nghiệp làm con dấu và bàn giao cho khách hàng ngay sau khi có Giấy phép kinh doanh

Bước 7: Bàn giao hồ sơ cho doanh nghiệp

Sau khi nhận Giấy phép kinh doanh và con dấu, Nhân viên Quang Huy sẽ bàn giao hồ sơ cho doanh nghiệp tại địa chỉ theo yêu cầu.

Bước 8: Tư vấn/Hỗ trợ doanh nghiệp thực hiện các thủ tục sau khi thành lập công ty cổ phần

Các công việc sau khi thành lập công ty rất quan trọng. Nếu thiếu một trong các thủ tục thì sẽ dẫn đến vi phạm Luật quản lý thuế và không tránh khỏi những khoản phạt không mong muốn.

Do đó, Nhân viên Quang Huy sẽ hỗ trợ cho doanh nghiệp thực hiện các công việc để tránh những sai sót không đáng có.

Xem thêm: Trình tự thủ tục thành lập chi nhánh công ty cổ phần.

VII. Dịch vụ thành lập công ty cổ phần tại Thuế Quang Huy

kế hoạch thành lập công ty cổ phần

Dịch vụ tư vấn thành lập công ty cổ phần tại Thuế Quang Huy.

  • Khi sử dụng dịch vụ thành lập công ty trọn gói tại Thuế Quang Huy, chúng tôi sẽ tiến hành tư vấn trọn gói cho khách hàng về các thủ tục, hồ sơ cần chuẩn bị cũng như những việc cần làm sau khi nhận được giấy xác nhận thành lập công ty.
  • Thời gian hoàn tất thủ tục nhận Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp là 3 ngày kể từ ngày nộp hồ sơ.
  • Hỗ trợ khách hàng nhanh chóng hoàn tất mọi thủ tục liên quan sau khi thành lập công ty cổ phần, nhanh chóng giúp công ty đi vào hoạt động kinh doanh chính thức một cách thuận lợi nhất.
  • Ngoài tư vấn hồ sơ thành lập công ty cổ phần, Quang Huy sẽ tư vấn doanh nghiệp về các vấn đề pháp lý, kế toán, thuế, quản trị doanh nghiệp được hiệu quả nhất.
  • Chúng tôi cung cấp mức chi phí trọn gói để thành lập công ty cổ phần chỉ 980.000 VNĐ, quy trình làm việc chuyên nghiệp, thời gian xử lý nhanh chóng.
  • Miễn phí dịch vụ kế toán thuế trong 2 tháng đầu nếu doanh nghiệp sử dụng dịch vụ kế toán thuế trọn gói tại Quang Huy. Giúp doanh nghiệp yên tâm trong suốt quá trình hoạt động.

VIII. Một số câu hỏi liên quan đến thủ tục thành lập công ty cổ phần 

Công ty cổ phần là gì? 

Theo Điều 111 Luật Doanh nghiệp 2020, công ty cổ phần là loại hình doanh nghiệp, trong đó: Điều 111. Công ty cổ phần

1. Công ty cổ phần là doanh nghiệp, trong đó:
a) Vốn điều lệ được chia thành nhiều phần bằng nhau gọi là cổ phần;
b) Cổ đông có thể là tổ chức, cá nhân; số lượng cổ đông tối thiểu là 03 và không hạn chế số lượng tối đa;
c) Cổ đông chỉ chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của doanh nghiệp trong phạm vi số vốn đã góp vào doanh nghiệp;
d) Cổ đông có quyền tự do chuyển nhượng cổ phần của mình cho người khác, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 120 và khoản 1 Điều 127 của Luật này.
2. Công ty cổ phần có tư cách pháp nhân kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
3. Công ty cổ phần có quyền phát hành cổ phần, trái phiếu và các loại chứng khoán khác của công ty.

Tại Khoản 3 Điều 120 Luật Doanh nghiệp 2020 quy định:

Điều 120. Cổ phần phổ thông của cổ đông sáng lập

3. Trong thời hạn 03 năm kể từ ngày công ty được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, cổ phần phổ thông của cổ đông sáng lập được tự do chuyển nhượng cho cổ đông sáng lập khác và chỉ được chuyển nhượng cho người không phải là cổ đông sáng lập nếu được sự chấp thuận của Đại hội đồng cổ đông. Trường hợp này, cổ đông sáng lập dự định chuyển nhượng cổ phần phổ thông thì không có quyền biểu quyết về việc chuyển nhượng cổ phần đó.

Khoản 1 Điều 127 Luật Doanh nghiệp 2020 quy định như sau:

Điều 127. Chuyển nhượng cổ phần
1. Cổ phần được tự do chuyển nhượng, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 120 của Luật này và Điều lệ công ty có quy định hạn chế chuyển nhượng cổ phần. Trường hợp Điều lệ công ty có quy định hạn chế về chuyển nhượng cổ phần thì các quy định này chỉ có hiệu lực khi được nêu rõ trong cổ phiếu của cổ phần tương ứng.

Dựa vào quy định trên, ta có thể nêu khái niệm về công ty cổ phần là loại hình doanh nghiệp, trong đó:

  • Vốn điều lệ được chia thành nhiều phần bằng nhau gọi là cổ phần;
  • Cổ đông là cá nhân hoặc tổ chức sẽ sở hữu cổ phần. Tối thiểu phải có 03 cổ đông và không hạn chế số lượng tối đa. Cổ đông chỉ chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của doanh nghiệp trong phạm vi số vốn đã góp vào doanh nghiệp;
  • Lợi nhuận mà cổ đông nhận được từ việc sở hữu cổ phần là cổ tức;
  • Công ty cổ phần có thể huy động vốn bằng cách phát hành cổ phiếu;
  • Công ty cổ phần có đầy đủ tư cách pháp nhân theo Điều 74 Bộ Luật Dân sự 2015. Sau khi được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, công ty chính thức có tư cách pháp nhân.

Ai có thể thành lập công ty cổ phần?

Theo quy định của pháp luật Việt Nam, các cá nhân, tổ chức và doanh nghiệp đều có thể thành lập công ty cổ phần. Tuy nhiên, để thành lập công ty cổ phần, cần phải tuân thủ các điều kiện và thủ tục theo quy định của pháp luật.

Cụ thể, theo Luật Doanh nghiệp 2020, để thành lập công ty cổ phần, người sáng lập cần phải có ít nhất 3 cổ đông và vốn điều lệ tối thiểu là 10 tỷ đồng. Ngoài ra, người sáng lập cần chuẩn bị các giấy tờ, tài liệu cần thiết và thực hiện các thủ tục đăng ký doanh nghiệp tại cơ quan đăng ký kinh doanh.

Tuy nhiên, các quy định về thành lập công ty cổ phần có thể khác nhau tùy theo lĩnh vực kinh doanh và loại hình công ty cổ phần. Do đó, trước khi quyết định thành lập công ty cổ phần, người sáng lập cần tìm hiểu kỹ về các quy định pháp luật và tư vấn với luật sư hoặc chuyên gia tư vấn đăng ký doanh nghiệp để đảm bảo tuân thủ các quy định pháp luật và thành lập thành công công ty cổ phần.

Thành lập công ty cổ phần cần bao nhiêu tiền?

Theo quy định của Luật Doanh nghiệp 2020, vốn điều lệ tối thiểu để thành lập công ty cổ phần là 10 tỷ đồng. Tuy nhiên, đây chỉ là mức tối thiểu được quy định, người sáng lập có thể quyết định tăng số tiền này tùy theo quy mô, nhu cầu và mục đích kinh doanh của công ty.

Vốn điều lệ của công ty cổ phần được chia thành các cổ phiếu và phải được đóng góp bằng tiền mặt hoặc tài sản có giá trị tương đương. Tuy nhiên, vốn điều lệ không phải là số tiền mà người sáng lập phải chi trả cho quá trình thành lập công ty. Trong quá trình thành lập công ty, người sáng lập sẽ phải chi trả các chi phí liên quan đến thủ tục đăng ký doanh nghiệp, phí luật sư, phí dịch vụ tư vấn, thuế và các chi phí khác.

Vì vậy, trước khi quyết định thành lập công ty cổ phần, người sáng lập cần tìm hiểu kỹ về các chi phí liên quan và lập kế hoạch tài chính phù hợp để đảm bảo thành lập công ty được thuận lợi và hoạt động hiệu quả sau này.

Đăng ký thành lập công ty cổ phần ở đâu?

Theo quy định của Luật Doanh nghiệp 2020, thủ tục đăng ký thành lập công ty cổ phần được thực hiện tại Cơ quan đăng ký kinh doanh thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư của tỉnh hoặc thành phố trực thuộc Trung ương nơi công ty có trụ sở đăng ký kinh doanh.

Thông thường, quá trình đăng ký thành lập công ty cổ phần gồm các bước như sau:

  1. Chuẩn bị hồ sơ: Người sáng lập cần chuẩn bị các giấy tờ cần thiết như đề xuất nghị quyết thành lập công ty, bản sao chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu, giấy phép kinh doanh (nếu có), bản sao Giấy chứng nhận vốn điều lệ (nếu có), v.v.
  2. Đăng ký tên công ty: Người sáng lập cần đăng ký tên công ty tại Cơ quan đăng ký kinh doanh.
  3. Đóng góp vốn điều lệ: Người sáng lập cần đóng góp vốn điều lệ của công ty bằng tiền mặt hoặc tài sản có giá trị tương đương.
  4. Nộp hồ sơ và phí đăng ký: Người sáng lập nộp hồ sơ đăng ký thành lập công ty cổ phần cùng với các giấy tờ và phí đăng ký tại Cơ quan đăng ký kinh doanh.

Sau khi hoàn thành các bước trên, Cơ quan đăng ký kinh doanh sẽ xem xét và cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp cho công ty. Thời gian xử lý đăng ký công ty cổ phần thường là từ 5 đến 7 ngày làm việc.

Công ty cổ phần có hạn chế số người tham gia góp vốn không?

Công ty cổ phần không hạn chế số lượng người tham gia góp vốn, chỉ yêu cầu tối thiểu số lượng thành viên khi thành lập là 3 cổ đông.

Xem thêm: Thành lập công ty cổ phần cần bao nhiêu vốn?

Có tên cổ đông trên giấy đăng ký doanh nghiệp của công ty cổ phần không?

Trên giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp của công ty cổ phần sẽ không hiển thị thông tin của toàn bộ cổ đông của  công ty.

Vậy thông tin cổ đông được ghi nhận như thế nào?

Thông tin cổ đông sẽ được kê khai trong sổ đăng ký cổ đông. Công ty cổ phần cần giữ sổ đăng ký cổ đông kể từ khi được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.

Công ty cổ phần có bắt buộc phải họp Đại hội đồng cổ đông hàng năm không?

Đại hội đồng cổ đông cần tổ chức họp thường niên mỗi năm ít nhất một lần. Ngoài ra, công ty cổ phần có thể tổ chức họp bất thường vào thời điểm bất kỳ trong năm.

Trên đây là toàn bộ nội dung về thủ tục thành lập công ty cổ phần, hy vọng rằng bài viết đã giúp bạn hiểu được quy trình cũng như các bước để thành lập công ty. Nếu bạn còn có bất cứ thắc mắc nào hay cần hỗ trợ về dịch vụ thành lập công ty thì hãy liên hệ với Thế Quang Huy qua SĐT:  0917371518 để được hỗ trợ nhé!

Tham khảo:

Thuvienphapluat | https://thuvienphapluat.vn/phap-luat/thoi-su-phap-luat/trinh-tu-thu-tuc-thanh-lap-cong-ty-co-phan-nam-2022-ho-so-thanh-lap-cong-ty-co-phan-gom-nhung-gi-33661.html

Luatvietnam | https://luatvietnam.vn/doanh-nghiep/thu-tuc-thanh-lap-cong-ty-co-phan-616-27222-article.html

Đánh giá bài viết
avatar

Lưu Văn Tuấn

Ông Lưu Văn Tuấn là CEO của Công ty TNHH Dịch vụ Kế toán Thuế và Cung ứng lao động Quang Huy. Với hơn 20 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực Kế toán - Thuế, ông Tuấn là một chuyên gia tư vấn cho doanh nghiệp các giải pháp tốt nhất về kế toán - thuế, tài chính.

Hãy gọi

0917371518

Thuế Quang Huy - Luôn đồng hành cùng bạn

Nhận tư vấn ngay bây giờ

    0 0 đánh giá
    Đánh giá bài viết
    Theo dõi
    Thông báo của
    guest

    0 Góp ý
    Phản hồi nội tuyến
    Xem tất cả bình luận