Thuế giá trị gia tăng, hay còn được gọi với cái tên VAT là thuật ngữ quen thuộc được sử dụng khi kinh doanh mà các doanh nghiệp, hộ kinh doanh cần phải biết. Loại thuế này phải được theo dõi sát sao để kê khai nộp thuế theo đúng quy định hiện hành của pháp luật. Chi tiết về thuế giá trị gia tăng là gì, đặc điểm và đối tượng áp dụng sẽ được trình bày cụ thể trong bài viết bên dưới.
Tìm hiểu về thuế giá trị gia tăng là gì
Nội dung chính
1. Thuế giá trị gia tăng là gì? Căn cứ pháp lý
1.1 Thuế GTGT là gì?
Được quy định tại Điều 2 Luật số 13/2008/QH12, thuế giá trị gia tăng được định nghĩa là tiền thuế tính trên giá trị tăng thêm của hàng hóa và dịch vụ phát sinh trong quá trình sản xuất, lưu thông đến tiêu dùng.
Người nộp thuế GTGT là các tổ chức, cá nhân sản xuất và kinh doanh hàng hóa, cung cấp dịch vụ và tổ chức, cá nhân nhập khẩu hàng hóa.
1.2 Căn cứ pháp lý
Hiện tại, các quy định về thuế GTGT được thể hiện tại 4 văn bản luật chính. Dưới đây là tổng hợp các căn cứ pháp lý bao gồm thông tư, nghị định và văn bản hợp nhất hướng dẫn luật:
Căn cứ pháp lý
Số hiệu
Ngày có hiệu lực
Luật
13/2008/QH12
1/1/2009
31/2013/QH13
1/1/2014
71/2014/QH13
1/1/2015
106/2016/QH13
1/7/2016
Nghị định
209/2013/NĐ-CP
1/1/2014
91/2014/NĐ-CP
15/11/2014
12/2015/NĐ-CP
1/1/2015
100/2016/NĐ-CP
1/7/2016
146/2017/NĐ-CP
1/2/2018
119/2018/NĐ-CP
1/11/2018
126/2020/NĐ-CP
5/12/2020
52/2021/NĐ-CP
19/04/2021
92/2021/NĐ-CP
19/10/2021
Văn bản hợp nhất
16/VBHN-BTC
1/1/2015
10/VBHN-BTC
1/7/2016
06/VBHN-BTC
1/7/2016
17/VBHN-BTC
1/7/2016
15/VBHN-BTC
12/8/2016
13/VBHN-BTC
13/8/2016
01/VBHN-BTC
7/5/2018
15/VBHN-BTC
9/5/2018
67/VBHN-BTC
19/12/2019
Thông tư
141/2013/TT-BTC
30/11/2013
156/2013/TT-BTC
20/12/2013
219/2013/TT-BTC
1/1/2014
39/2014/TT-BTC
1/6/2014
72/2014/TT-BTC
1/7/2014
119/2014/TT-BTC
1/9/2014
151/2014/TT-BTC
15/11/2014
92/2015/TT-BTC
30/7/2015
26/2015/TT-BTC
1/1/2015
193/2015/TT-BTC
10/1/2016
21/2016/TT-BTC
1/4/2016
130/2016/TT-BTC
1/7/2016
173/2016/TT-BTC
15/12/2016
93/2017/TT-BTC
5/11/2017
25/2018/TT-BTC
1/5/2018
82/2018/TT-BTC
15/10/2018
18/2019/TT-BTC
20/05/2019
92/2019/TT-BTC
1/7/2020
43/2021/TT-BTC
1/8/2021
40/2021/TT-BTC
1/8/2021
100/2021/TT-BTC
1/1/2022
2. Các đặc điểm của thuế giá trị gia tăng
Thuế GTGT là thuế gián thu
Thuế GTGT do người tiêu dùng cuối cùng chịu. Các cơ sở kinh sản xuất kinh doanh, doanh nghiệp cung cấp dịch vụ và hàng hóa là người nộp thuế vào ngân sách nhà nước thay cho người dùng thông qua việc cộng thêm thuế vào mức giá mà người tiêu dùng phải thanh toán khi sử dụng hàng hóa, dịch vụ. Chính vì vậy mà thuế GTGT là một loại thuế gián thu.
Thuế giá trị gia tăng là thuế tiêu dùng nhiều giai đoạn không trùng lặp
Thuế GTGT đánh vào quá trình từ sản xuất tới tiêu dùng và lưu thông. Ở các giai đoạn, thuế chỉ được tính dựa trên phần giá trị gia tăng của giai đoạn đó, không được tính trùng với phần thuế GTGT ở các giai đoạn luân chuyển trước.
Trên một hàng hóa, dịch vụ bất kỳ, tổng thuế GTGT thu được qua các giai đoạn luân chuyển của dịch vụ, hàng hóa bằng với số thuế cộng với giá bán của người tiêu dùng cuối cùng. Do đó, thuế GTGT là thuế tiêu dùng nhiều giai đoạn không trùng lặp.
Thuế giá trị gia tăng được đánh thuế theo nguyên tắc điểm đến
Thuế GTGT đánh vào hàng hóa, dịch vụ phục vụ cho nhu cầu sản xuất, kinh doanh và tiêu dùng nội địa, kể cả hàng hóa, dịch vụ đó được tạo ra ở trong nước hay nhập khẩu từ nước ngoài. Chính vì vậy, thuế GTGT được đánh thuế theo nguyên tắc điểm đến.
Thuế giá trị gia tăng có phạm vi điều tiết rộng
Thuế GTGT là loại thuế tiêu dùng thông thường, đánh vào hầu hết tất cả các loại dịch vụ, hàng hóa nên đây là loại thuế có phạm vi điều tiết rộng.
Đặc điểm của thuế giá trị gia tăng
3. Các đối tượng áp dụng thuế GTGT
3.1 Đối tượng nào phải nộp GTGT
Đối tượng nộp thuế là tổ chức, cá nhân nhập khẩu, sản xuất, kinh doanh hàng hóa dịch vụ chịu thuế GTGT. Cụ thể:
Tổ chức kinh doanh: bao gồm tất cả các loại hình doanh nghiệp thuộc các thành phần kinh tế, các doanh nghiệp của các tổ chức chính trị xã hội, xã hội nghề nghiệp, các loại hình hợp tác xã.
Cá nhân kinh doanh: bao gồm những người kinh doanh độc lập, loại hình hộ kinh doanh, các cá nhân hợp tác cùng sản xuất kinh doanh nhưng không có tư cách pháp nhân.
3.2 Đối tượng không chịu nộp thuế GTGT
Đối tượng không chịu nộp thuế GTGT được quy định ở các văn bản pháp luật sau đây:
Luật số 13/2008/QH12: Luật thuế giá trị gia tăng có hiệu lực từ 1/1/2009
Luật số 31/2013/QH13: Sửa đổi, bổ sung một số điều của luật thuế Giá trị gia tăng, hiệu lực từ 1/1/2014.
Luật số 71/2014/QH13: Sửa đổi, bổ sung một số điều của các luật về thuế, hiệu lực từ 1/1/2015.
Luật số 106/2016/QH13: Sửa đổi, bổ sung một số điều của các luật về thuế, hiệu lực từ 1/7/2016.
Danh mục các nhóm hàng hóa, dịch vụ không chịu nộp thuế GTGT theo từng nhóm được tổng hợp như sau:
Hàng hóa, dịch vụ là sản phẩm nông nghiệp, là dịch vụ đầu vào của sản xuất nông nghiệp
Sản phẩm trồng trọt, chăn nuôi (bao gồm cả sản phẩm rừng trồng), nuôi trồng thủy sản chưa chế biến hoặc chỉ sơ chế thông thường của các tổ chức, cá nhân tự sản xuất hoặc mới ở khâu nhập khẩu.
Sản phẩm giống vật nuôi, cây trồng (bao gồm cả con giống, trứng giống, hạt giống, cây giống, phôi, tinh dịch, vật liệu di truyền) trong tất cả các khâu nhập khẩu, sản xuất và kinh doanh.
Dịch vụ phục vụ sản xuất nông nghiệp trực tiếp: Tưới tiêu, cày bừa, nạo vét kênh, mương, dịch vụ thu hoạch sản phẩm nông nghiệp.
Sản phẩm phân bón, máy móc và thiết bị chuyên dùng cho sản xuất nông nghiệp, tàu đánh bắt xa bờ, các loại thức ăn gia súc, gia cầm và thức ăn khác cho vật nuôi.
Sản phẩm muối bao gồm muối từ nước biển, muối mỏ tự nhiên, muối tinh và muối i ốt.
Hàng hóa, dịch vụ không chịu thuế GTGT vì lý do xã hội
Các dịch vụ y tế, thú y bao gồm khám chữa bệnh, phòng bệnh cho người và thú nuôi, chăm sóc người khuyết tật và người cao tuổi.
Sản phẩm nhân tạo thay thế và ghép các bộ phận cơ thể của người bệnh, sản phẩm hỗ trợ như nạng, xe lăn và các dụng cụ chuyên dùng cho người khuyết tật.
Dịch vụ dạy học, dạy nghề theo quy định của pháp luật.
Dịch vụ bảo hiểm nhân thọ, bảo hiểm sức khỏe, bảo hiểm người học và những dịch vụ khác liên quan đến con người. Ngoài ra còn có bảo hiểm vật nuôi, bảo hiểm cây trồng và các dịch vụ bảo hiểm nông nghiệp khác. Bảo hiểm tàu, thuyền, các trang thiết bị và các loại dụng cụ cần thiết khác phục vụ cho hoạt động đánh bắt thủy sản, dịch vụ tái bảo hiểm.
Dịch vụ xuất bản, nhập khẩu và phát hành báo, tạp chí, các loại bản tin chuyên ngành, sách giáo khoa, giáo trình, sách chính trị, văn bản pháp luật và sách khoa học.
Dịch vụ kỹ thuật in sách bằng tranh và chữ dân tộc thiểu số, in ảnh, áp phích tuyên truyền cổ động, dưới dạng băng đĩa ghi tiếng, ghi hình, hoặc dữ liệu điện tử, in tiền.
Dịch vụ bưu chính, viễn thông công ích và Internet được phổ cập theo chương trình của Chính phủ.
Dịch vụ chăm sóc vườn thú, vườn hoa, công viên và cây xanh đường phố, dịch vụ chiếu sáng công cộng, dịch vụ tang lễ.
Dịch vụ tu sửa và xây dựng bằng nguồn vốn của nhân dân, vốn viện trợ nhân đạo đối với các công trình nghệ thuật, văn hóa, công trình phục vụ công cộng, cơ sở hạ tầng và nhà ở cho các đối tượng chính sách xã hội.
Hàng hóa, dịch vụ không chịu thuế theo các cam kết quốc tế
Sản phẩm quà tặng cho cơ quan nhà nước và các tổ chức chính trị – xã hội – nghề nghiệp, đơn vị vũ trang nhân dân.
Sản phẩm quà tặng cho cá nhân tại Việt Nam theo quy định.
Sản phẩm đồ dùng cho các tổ chức, cá nhân nước ngoài theo tiêu chuẩn miễn trừ ngoại giao.
Sản phẩm là hàng hóa nhập khẩu của tổ chức, cá nhân là đối tượng miễn trừ ngoại giao theo pháp lệnh.
Sản phẩm là hàng hóa mang theo bên người trong tiêu chuẩn hành lý miễn thuế, hàng hóa là đồ dùng của người Việt Nam khi về nước đã định cư tại nước ngoài.
Sản phẩm là các hàng hóa hoặc dịch vụ bán cho tổ chức, cá nhân nước ngoài, tổ chức quốc tế để viện trợ nhân đạo và viện trợ không hoàn lại cho Việt Nam.
Hàng hóa không tiêu dùng ở Việt Nam (không thỏa mãn nguyên tắc điểm đến)
Sản phẩm là hàng hóa chuyển khẩu, quá cảnh qua Việt Nam, hàng hóa tạm nhập để tái xuất, hàng hóa dịch vụ được mua bán giữa nước ngoài với các khu phi thuế quan hoặc giữa khu phi thuế quan.
Sản phẩm là nguyên liệu nhập khẩu dùng để sản xuất và gia công hàng hóa xuất khẩu theo hợp đồng, gia công xuất khẩu ký kết với nước ngoài.
Do người kinh doanh có thu nhập thấp
Sản phẩm là hàng hóa, dịch vụ của cá nhân hoặc hộ kinh doanh với mức doanh thu hàng năm từ 100 triệu trở xuống.
Hàng hóa, dịch vụ do Nhà nước trả tiền
Hàng hóa là vũ khí, tài nguyên phục vụ trong quốc phòng, an ninh
Dịch vụ phát sóng truyền thanh, truyền hình bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước
Lý do khác
Dịch vụ chuyển quyền sử dụng đất
Sản phẩm là vàng dạng thỏi nhập khẩu, dạng miếng và các loại vàng chưa được chế tác thành đồ trang sức hay sản phẩm mỹ nghệ.
Dịch vụ chuyển nhượng công nghệ theo quy định của Luật chuyển giao công nghệ, chuyển nhượng quyền sở hữu trí tuệ theo quy định của Luật sở hữu trí tuệ, phần mềm máy tính.
Dịch vụ nhà ở thuộc sở hữu nhà nước do nhà nước bán lại cho người đang thuê theo quy định
Sản phẩm là máy móc, thiết bị, vật tư chưa sản xuất trong nước, cần nhập khẩu để sử dụng cho các hoạt động nghiên cứu khoa học, phát triển công nghệ, máy móc và thiết bị, phụ tùng thay thế, phương tiện chuyên dùng để vận tải, vật tư trong nước chưa sản xuất được sử dụng trong tìm kiếm, thăm dò và phát triển mỏ dầu, khí đốt. Các loại tàu bay, dàn khoan và tàu thủy trong nước chưa sản xuất được phải nhập khẩu để tạo tài sản cố định cho doanh nghiệp, dịch vụ thuê của nước ngoài sử dụng trong kinh doanh, sản xuất hoặc sử dụng để cho thuê và cho thuê lại.
Các mặt hàng xuất khẩu:
Tài nguyên, khoáng sản khai thác chưa chế biến
Sản phẩm được chế biến trực tiếp từ tàu nguyên, khoáng sản với tổng giá trị tài nguyên, khoáng sản cộng với chi phí năng lượng chiếm từ 51% giá thành sản xuất trở lên.
Dịch vụ tín dụng, quỹ đầu tư, hoạt động chuyển nhượng nguồn vốn và kinh doanh chứng khoán.
Các đối tượng phải nộp thuế giá trị gia tăng
3.3 Đối tượng không phải kê khai, tính, nộp thuế GTGT
Các văn bản pháp luật quy định đối tượng không phải kê khai, tính và nộp thuế GTGT bao gồm:
Điều 5 Thông tư số 219/2013/TT-BTC quy định các hàng hóa, dịch vụ không phải kê khai tính nộp thuế GTGT.
Thông tư 119/2014/TT-BTC sửa đổi, bổ sung danh mục hàng hóa, dịch vụ không phải kê khai tính nộp thuế GTGT.
Thông tư số 193/2015/TT-BTC sửa đổi, bổ sung danh mục hàng hóa, dịch vụ không phải kê khai tính nộp thuế GTGT.
Danh mục các đối tượng không phải kê khai, tính và nộp thuế GTGT được tổng hợp lại theo từng nhóm như sau:
Chỉ là luồng tiền từ bên này sang bên khác, không có hàng hóa, dịch vụ đối ứng nên không có tiêu dùng
Các khoản bồi thường bằng tiền (bao gồm cả bồi thường về đất và tài sản trên đất khi đất bị thu hồi), tiền thưởng, tiền hỗ trợ, tiền chuyển nhượng quyền phát thải và các khoản thu khác.
Khoản thu đòi người thứ 3 trong hoạt động kinh doanh bảo hiểm.
Khoản thu hộ không liên quan đến kinh doanh.
Tổ chức và doanh nghiệp nhận các khoản thù lao từ cơ quan Nhà nước do hoạt động thu hộ BHXH tự nguyện, BHYT tự nguyện, thu thuế của hộ và cá nhân, chi hộ trợ cấp và các khoản thu hộ khác.
Chỉ có tài sản luân chuyển, không có luồng tiền, nên bản chất không phải giao dịch bán hàng
Trường hợp góp vốn bằng tài sản để thành lập doanh nghiệp (cần kèm theo biên bản góp vốn, biên bản định giá tài sản của hội đồng giao nhận hoặc văn bản định giá của tổ chức có chức năng, hồ sơ về nguồn gốc tài sản).
Do hàng hóa, dịch vụ luân chuyển nội bộ, không phải nghiệp vụ mua bán
Hàng hóa luân chuyển trong nước như hàng hóa được xuất để chuyển kho nội bộ, xuất vật tư, thành phẩm để tiếp tục sản xuất trong một cơ sở sản xuất kinh doanh.
Hàng hóa và dịch vụ được xuất bởi cơ sở kinh doanh hoặc cung ứng sử dụng phục vụ hoạt động kinh doanh.
Do có sự luân chuyển hàng hóa nhưng chỉ là cho vay, mượn, hoàn trả, không phải nghiệp vụ mua bán
Dịch vụ xuất máy móc, thiết bị, vật tư và hàng hóa dưới hình thức cho vay mượn hoặc hoàn trả, nếu có hợp đồng và các chứng từ có liên quan đến giao dịch.
Do không đáp ứng điều kiện về đối tượng nộp thuế
Các tổ chức, cá nhân không hoạt động kinh doanh, không phải là người nộp thuế GTGT bán tài sản
Các tổ chức, cá nhân chuyển nhượng dự án đầu tư cho hợp tác xã, doanh nghiệp để sản xuất, kinh doanh hàng hóa và dịch vụ chịu thuế.
Do tiêu dùng ngoài Việt Nam, không đáp ứng nguyên tắc điểm đến
Tổ chức kinh tế, cá nhân kinh doanh tại Việt Nam mua dịch vụ của:
Doanh nghiệp nước ngoài không có cơ sở thường trú tại Việt Nam
Cá nhân ở nước ngoài không cư trú tại Việt Nam
Bao gồm các danh mục như sau:
Sửa chữa máy móc, thiết bị và phương tiện vận tải
Dịch vụ tiếp thị, quảng cáo
Dịch vụ thương mại và xúc tiến đầu tư
Dịch vụ môi giới hàng hóa và cung cấp dịch vụ quốc tế
Dịch vụ đào tạo
Dịch vụ bưu chính, viễn thông quốc tế giữa Việt Nam với nước ngoài, được thực hiện ngoại Việt Nam.
Dịch vụ thuê đường truyền dẫn và băng tần vệ tinh của nước ngoài theo quy định.
Doanh thu hàng hóa dịch vụ nhận bán đại lý, doanh thu là hoa hồng được hưởng từ hoạt động đại lý bán đúng giá trong những dịch vụ:
Dịch vụ bưu chính viễn thông
Dịch vụ bán vé xổ số, vé phương tiện đi lại
Đại lý vận tải quốc tế
Đại lý của dịch vụ ngành hàng không, hàng hải được áp dụng thuế suất thuế GTGT là 0%
Dịch vụ bán bảo hiểm
Doanh thu hàng hóa, dịch vụ và doanh thu hoa hồng đại lý được hưởng từ các hoạt động không thuộc diện chịu thuế GTGT
Do bán sản phẩm trồng trọt, chăn nuôi, thuỷ sản, hải sản chưa chế biến thành các sản phẩm khác hoặc chỉ qua sơ chế thông thường
Người kinh doanh là doanh nghiệp, hợp tác xã nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, người mua là doanh nghiệp, hợp tác xã ở khâu kinh doanh.
Đối tượng không phải nộp thuế GTGT
3.4. Đối tượng chịu mức thuế suất GTGT khác nhau
Thuế suất 0%
Áp dụng với các loại hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu, vận tải quốc tế và hàng hóa, dịch vụ không phải chịu thuế GTGT, căn cứ theo Điều 5 Luật Thuế giá trị gia tăng 2008, sửa đổi 2013, 2016, trừ các trường hợp sau đây:
Chuyển nhượng công nghệ, quyền sở hữu trí tuệ ra nước ngoài.
Dịch vụ tái bảo hiểm ra nước ngoài.
Dịch vụ tín dụng.
Hoạt động chuyển nhượng vốn.
Dịch vụ tài chính phái sinh.
Bưu chính, viễn thông.
Sản phẩm xuất khẩu được quy định tại khoản 23 Điều 5 Luật Thuế giá trị gia tăng 2008, sửa đổi 2013, 2016.
Hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu được tiêu dùng ngoài Việt Nam, trong khu phi thuế quan, hàng hóa, dịch vụ cung cấp cho khách hàng nước ngoài theo quy định của chính phủ.
Thuế suất 5%
Thuế suất 5% được áp dụng cho các hàng hóa, dịch vụ sau đây:
Nước sạch phục vụ cho sinh hoạt
Quặng sản xuất phân bón, thuốc trừ sâu bệnh, chất kích thích tăng trưởng vật nuôi, cây trồng
Dịch vụ đào đắp, nạo vét kênh mương, ao hồ, dịch vụ chăm sóc, nuôi trồng, phòng trừ cây bệnh, sơ chế và bảo quản sản phẩm nông nghiệp.
Sản phẩm trồng trọt và chăn nuôi, thủy hải sản chưa qua chế biến, trừ các trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 5 Luật Thuế giá trị gia tăng 2008, sửa đổi 2013, 2016.
Sản phẩm mủ cao su sơ chế, nhựa thông sơ chế, lưới, dây giềng và sợi đan lưới đánh cá
Thực phẩm tươi sống, lâm sản chưa qua chế biến trừ gỗ, măng và các loại sản phẩm được quy định tại khoản 1 Điều 5 Luật Thuế giá trị gia tăng 2008, sửa đổi 2013, 2016.
Đường và các loại phụ phẩm trong sản xuất đường
Sản phẩm làm từ dây, cói, tre, nứa, lá, rơm, vỏ dừa, sọ dừa, bèo tây, các sản phẩm phủ công khác làm ra từ nguyên liệu tận dụng từ nông nghiệp, bông sơ chế và giấy in báo
Thiết bị, dụng cụ y tế và bông băng vệ sinh, thuốc phòng chữa bệnh, sản phẩm hóa dược, nguyên liệu sản xuất thuốc phòng, chữa bệnh
Giáo cụ dùng trong giảng dạy và học tập, bao gồm mô hình, bảng, phấn, hình vẽ, thước kẻ, compa và các loại thiết bị khác, dụng cụ chuyên dùng cho giảng dạy, nghiên cứu và thí nghiệm khoa học
Các hoạt động văn hóa, triển lãm, thể dục thể thao, biểu diễn nghệ thuật, sản xuất phim, nhập khẩu, phát hành phim
Đồ chơi cho trẻ em và các loại sách, trừ những loại được quy định tại khoản 15 Điều 5 Luật Thuế giá trị gia tăng 2008, sửa đổi 2013, 2016.
Dịch vụ khoa học và công nghệ căn cứ theo quy định Luật khoa học và công nghệ 2013
Dịch vụ bán, cho thuê và mua nhà ở xã hội theo quy định Luật nhà ở 2014.
Thuế suất 10%
Áp dụng cho các loại hàng hóa, dịch vụ không được quy định tại mục thuế suất 0% và thuế suất 5%.
4. Cách nộp thuế GTGT
Cá nhân, tổ chức và doanh nghiệp có thể nộp thuế GTGT thông qua hệ thống thuế điện tử, dịch vụ công quốc gia, dịch vụ Internet Banking hoặc nộp trực tiếp tại ngân hàng.
Dưới đây là mẫu giấy nộp thuế GTGT:
Mẫu giấy nộp thuế GTGT
Thuế giá trị gia tăng là loại thuế vô cùng quan trọng đối với các doanh nghiệp và được sử dụng khá phổ biến. Nếu còn bất cứ thắc mắc gì, vui lòng liên hệ với Thuế Quang Huy để được tư vấn, hỗ trợ và giải đáp nếu còn bất cứ thắc mắc gì liên quan đến việc kê khai và nộp thuế GTGT.
Công ty TNHH Dịch Vụ Kế Toán Thuế Và Cung Ứng Lao Động Quang Huy
Địa chỉ: 392 Nguyễn Thị Đặng, Khu phố 1, Phường Hiệp Thành, Quận 12, Thành phố Hồ Chí Minh
Ông Lưu Văn Tuấn là CEO của Công ty TNHH Dịch vụ Kế toán Thuế và Cung ứng lao động Quang Huy. Với hơn 20 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực Kế toán - Thuế, ông Tuấn là một chuyên gia tư vấn cho doanh nghiệp các giải pháp tốt nhất về kế toán - thuế, tài chính.